Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Eurovision Song Contest 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eurovision Song Contest 2022
The Sound of Beauty
Thời gian
Bán kết 110 tháng 5 năm 2022
Bán kết 212 tháng 5 năm 2022
Chung kết14 tháng 5 năm 2022
Tổ chức
Địa điểmPalaOlimpico
Torino, Ý
Dẫn chương trình
Đạo diễn
  • Cristian Biondani
  • Duccio Forzano
Giám sátMartin Österdahl
Sản xuất
  • Claudio Fasulo
  • Simona Martorelli
Đài tổ chứcRadiotelevisione italiana (RAI)
Màn mở đầu
  • Bán kết 1: Tiết mục nghệ thuật tri ân sức sáng tạo và trí óc của nước Ý
    "The Sound of Beauty" trình diễn bởi Sherol Dos Santos
  • Bán kết 2: "The Italian Way", màn tấu hài châm biếm ngôn ngữ cử chỉ Ý trình diễn bởi Alessandro Cattelan
  • Chung kết:Give Peace a Chance” trình diễn bởi dàn nhạcRockin' 1000
    "Benvenuto", "Io canto", "La solitudine", "Le cose che vivi" và "Scatola" trình diễn bởi Laura Pausini
    Diễu hành cờ chào đón 25 quốc gia tham dự vòng chung kết
Màn chuyển hồi
Website chính thứceurovision.tv/event/turin-2022Sửa dữ liệu tại Wikidata
Tham gia
Số quốc gia40
Nước tham dự lần đầuKhông có
Nước trở lại
Nước rút lui
Bầu chọn
Phương thứcMỗi quốc gia trao tặng hai bộ 12, 10, 8–1 điểm cho 10 bài hát yêu thích của họ: một từ đại diện ban giám khảo chuyên nghiệp và một từ khán giả xem truyền hình.
Không có điểm tại chung kếtKhông có[b]
Bài hát chiến thắng Ukraina
"Stefania"
2021 ← Eurovision Song Contest →2023

Eurovision Song Contest 2022cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu thứ 66. Cuộc thi diễn ra ở nhà thi đấu PalaOlimpico tại thành phốTorino,Ý, sau chiến thắng của quốc gia tạicuộc thi năm 2021 với ca khúc "Zitti e buoni", biểu diễn bởi ban nhạcMåneskin. Cuộc thi bao gồm hai vòng bán kết vào ngày 10 tháng 5 và 12 tháng 5; và đêm chung kết vào ngày 14 tháng 5 năm 2022.[1]

Ukraina là đất nước quán quân của cuộc thi này với ca khúc "Stefania", biểu diễn bởi ban nhạc Kalush Orchestra.Anh Quốc giành vị trí á quân với ca khúc "Space Man" bởi Sam Ryder.Tây Ban Nha giành vị trí thứ 3 với ca khúc "SloMo" bởi Chanel.

Các quốc gia tham dự

[sửa |sửa mã nguồn]
  Các nước tham dự vòng bán kết 1
  Các nước được đặc cách vào vòng chung kết, nhưng cũng được quyền bầu chọn tại vòng bán kết 1
  Các nước tham dự vòng bán kết 2
  Các nước được đặc cách vào vòng chung kết, nhưng cũng được quyền bầu chọn tại vòng bán kết 2

Bán kết 1

[sửa |sửa mã nguồn]

Vòng bán kết đầu tiên diễn ra vào ngày 10 tháng 5 năm 2022 lúc 21:00 (CEST).[1] 17 quốc gia tham dự vòng bán kết đầu tiên. Những quốc gia đó cộng vớiPhápÝ đã bình chọn trong vòng bán kết này.[2]Nga ban đầu được phân bổ tham gia vào nửa sau của vòng bán kết đầu tiên, nhưng đã bị loại khỏi cuộc thi doxâm lược Ukraina.[3] Các quốc gia được đánh dấu dưới đây được vào vòng chung kết.[4]

  Được vào chung kết
Thứ tự[5]Quốc gia[6]Nghệ sĩ[7]Bài hát[7]Ngôn ngữVị tríSố điểm
01 AlbaniaRonela Hajati"Sekret"Tiếng Albania,Tiếng Anh,Tiếng Tây Ban Nha1258
02 LatviaCiti Zēni"Eat Your Salad"Tiếng Anh1455
03 LitvaMonika Liu"Sentimentai"Tiếng Litva7159
04 Thụy SĩMarius Bear"Boys Do Cry"Tiếng Anh9118
05 SloveniaLPS"Disko"Tiếng Slovene1715
06 UkrainaKalush Orchestra"Stefania"(Стефанія)Tiếng Ukraina1337
07 BulgariaIntelligent Music Project"Intention"Tiếng Anh1629
08 Hà LanS10"De diepte"Tiếng Hà Lan2221
09 MoldovaZdob și Zdub & Advahov Brothers"Trenulețul"Tiếng România, Tiếng Anh8154
10 Bồ Đào NhaMaro"Saudade, saudade"Tiếng Anh,Tiếng Bồ Đào Nha4208
11 CroatiaMia Dimšić"Guilty Pleasure"Tiếng Anh,Tiếng Croatia1175
12 Đan MạchReddi"The Show"Tiếng Anh1355
13 ÁoLumix ft. Pia Maria"Halo"Tiếng Anh1542
14 IcelandSystur"Með hækkandi sól"Tiếng Iceland10103
15 Hy LạpAmanda Georgiadi Tenfjord"Die Together"Tiếng Anh3211
16 Na UySubwoolfer"Give That Wolf a Banana"Tiếng Anh6177
17 ArmeniaRosa Linn"Snap"Tiếng Anh5187

Bán kết 2

[sửa |sửa mã nguồn]

Vòng bán kết thứ hai diễn ra vào ngày 12 tháng 5 năm 2022 lúc 21:00 (CEST).[1] 18 quốc gia tham dự vòng bán kết thứ hai. Những quốc gia đó cộng vớiAnh Quốc,ĐứcTây Ban Nha đã bình chọn trong vòng bán kết này.[2] Các quốc gia được đánh dấu dưới đây được vào vòng chung kết.[8]

  Được vào chung kết
Thứ tự[5]Quốc gia[9]Nghệ sĩ[10]Bài hát[10]Ngôn ngữVị tríSố điểm
01 Phần LanThe Rasmus"Jezebel"Tiếng Anh7162
02 IsraelMichael Ben David"I.M"Tiếng Anh1361
03 SerbiaKonstrakta"In corpore sano"Tiếng Serbia,Tiếng Latinh3237
04 AzerbaijanNadir Rustamli"Fade to Black"Tiếng Anh1096
05 GruziaCircus Mircus"Lock Me In"Tiếng Anh1822
06 MaltaEmma Muscat"I Am What I Am"Tiếng Anh1647
07 San MarinoAchille Lauro"Stripper"Tiếng Ý, Tiếng Anh1450
08 ÚcSheldon Riley"Not the Same"Tiếng Anh2243
09 SípAndromache"Ela"(Έλα)Tiếng Anh,Tiếng Hy Lạp1263
10 IrelandBrooke"That's Rich"Tiếng Anh1547
11 Bắc MacedoniaAndrea"Circles"Tiếng Anh1179
12 EstoniaStefan"Hope"Tiếng Anh5209
13 RomâniaWRS"Llámame"Tiếng Anh, Tiếng Tây Ban Nha9118
14 Ba LanOchman"River"Tiếng Anh6198
15 MontenegroVladana"Breathe"Tiếng Anh, Tiếng Ý1733
16 BỉJérémie Makiese"Miss You"Tiếng Anh8151
17 Thụy ĐiểnCornelia Jakobs"Hold Me Closer"Tiếng Anh1396
18 SécWe Are Domi"Lights Off"Tiếng Anh4227

Chung kết

[sửa |sửa mã nguồn]

Vòng chung kết diễn ra vào ngày 14 tháng 5 năm 2022 lúc 21:00 (CEST).[1] 25 quốc gia tham dự vòng chung kết, với tất cả 40 quốc gia tham dự cuộc thi được quyền bầu chọn.

  Quán quân
Thứ tự[11]Quốc gia[9]Nghệ sĩ[12]Bài hát[12]Ngôn ngữVị tríSố điểm
01 SécWe Are Domi"Lights Off"Tiếng Anh2238
02 RomâniaWRS"Llámame"Tiếng Anh1864
03 Bồ Đào NhaMaro"Saudade, saudade"Tiếng Anh, Tiếng Bồ Đào Nha9207
04 Phần LanThe Rasmus"Jezebel"Tiếng Anh2138
05 Thụy SĩMarius Bear"Boys Do Cry"Tiếng Anh1778
06 PhápAlvan & Ahez"Fulenn"Tiếng Breton2417
07 Na UySubwoolfer"Give That Wolf a Banana"Tiếng Anh10182
08 ArmeniaRosa Linn"Snap"Tiếng Anh2061
09 ÝMahmood & Blanco"Brividi"Tiếng Ý6268
10 Tây Ban NhaChanel"SloMo"Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Anh3459
11 Hà LanS10"De diepte"Tiếng Hà Lan11171
12 UkrainaKalush Orchestra"Stefania"(Стефанія)Tiếng Ukraina1631
13 ĐứcMalik Harris"Rockstars"Tiếng Anh256
14 LitvaMonika Liu"Sentimentai"Tiếng Litva14128
15 AzerbaijanNadir Rustamli"Fade to Black"Tiếng Anh16106
16 BỉJérémie Makiese"Miss You"Tiếng Anh1964
17 Hy LạpAmanda Georgiadi Tenfjord"Die Together"Tiếng Anh8215
18 IcelandSystur"Með hækkandi sól"Tiếng Iceland2320
19 MoldovaZdob și Zdub & Advahov Brothers"Trenulețul"Tiếng România, Tiếng Anh7253
20 Thụy ĐiểnCornelia Jakobs"Hold Me Closer"Tiếng Anh4438
21 ÚcSheldon Riley"Not the Same"Tiếng Anh15125
22 Anh QuốcSam Ryder"Space Man"Tiếng Anh2466
23 Ba LanOchman"River"Tiếng Anh12151
24 SerbiaKonstrakta"In corpore sano"Tiếng Serbia, Tiếng Latinh5312
25 EstoniaStefan"Hope"Tiếng Anh13141

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abcd"Turin, Italy, to host the 66th Eurovision Song Contest in May 2022".Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). Liên hiệp Phát sóng Châu Âu (EBU). ngày 8 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ab"Eurovision 2022: Which Semi-Final is your country performing in?".Eurovision.tv. EBU. ngày 25 tháng 1 năm 2022.Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  3. ^"EBU statement regarding the participation of Russia in the Eurovision Song Contest 2022".Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). EBU. ngày 25 tháng 2 năm 2022.Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
  4. ^"Eurovision 2022: The First Semi-Final Qualifiers".Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). EBU. ngày 10 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ab"Eurovision Song Contest 2022 Semi-Final running orders revealed!".Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). ngày 29 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2022.
  6. ^"REVEALED: the 41 countries joining Eurovision in Turin 2022".Eurovision.tv. EBU. ngày 20 tháng 10 năm 2021.Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2021.
  7. ^ab"Eurovision Song Contest 2022 First Semi-Final".Eurovision.tv. EBU. ngày 25 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
  8. ^"Eurovision 2022: The Second Semi-Final Qualifiers".Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). ngày 12 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.
  9. ^ab"REVEALED: the 41 countries joining Eurovision in Turin 2022".Eurovision.tv. EBU. ngày 20 tháng 10 năm 2021.Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2021.
  10. ^ab"Eurovision Song Contest 2022 Second Semi-Final". European Broadcasting Union. ngày 25 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
  11. ^"Eurovision 2022: The Grand Final running order".Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). ngày 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.
  12. ^ab"Eurovision Song Contest 2022 Grand Final" (bằng tiếng Anh). European Broadcasting Union. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022.

Ghi chú

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Nga ban đầu dự định tham gia, nhưng đã bị loại khỏi cuộc thi doxâm lược Ukraina.
  2. ^Bất chấp việc không có quốc gia nào kết thúc cuộc thi với 0 điểm, Đức không ghi được điểm từ các ban giám khảo, trong khi Thụy Sĩ không ghi được điểm từ khán giả truyền hình.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Cuộc thi
Liên quan
Quốc gia
Chung kết
(theo kết quả cuối cùng)
Bán kết 1
(theo thứ tự bảng chữ cái)
Bán kết 2
(theo thứ tự bảng chữ cái)
Nghệ sĩ
Chung kết
(theo kết quả cuối cùng)
Bán kết 1
(theo thứ tự bảng chữ cái)
Bán kết 2
(theo thứ tự bảng chữ cái)
Bài hát
Chung kết
(theo kết quả cuối cùng)
Bán kết 1
(theo thứ tự bảng chữ cái)
Bán kết 2
(theo thứ tự bảng chữ cái)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Eurovision_Song_Contest_2022&oldid=73683443
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp