Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Enstatit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Enstatit
Thông tin chung
Thể loạiSilicat mạch
Công thức hóa họcMgSiO3
Phân loại Strunz09.DA.05
Hệ tinh thểtrực thoi
Nhóm không giantháp đôi trực thoi
Ký hiệu H-M: (2/m 2/m 2/m)
Nhóm không gian: P bca
Ô đơn vịa = 18.23 Å, b = 8.84 Å, c = 5.19 Å; Z = 8
Nhận dạng
Màutrắng, xám, lục, vàng hoặc nâu - không màu trong mẫu lát mỏng.
Dạng thường tinh thểTinh thể lăng trụ, thường dạng tấm, sợi hoặc khối
Song tinhđơn giản và tấm trên trục [100]
Cát khaitốt theo trục [210]
Vết vỡkhông phẳng
Độ bềngiòn
Độ cứng Mohs5 đến 6
Ánhthủy tinh, ngọc trên mặt cát khai
Màu vết vạchxám
Tính trong mờtrong suốt đến mờ
Tỷ trọng riêng3,2–3,3
Thuộc tính quanghai trục (+)
Chiết suấtnα = 1.650–1.668; nβ = 1.652–1.673; nγ = 1.659–1.679
Khúc xạ képδ = 0.009–0.011
Đa sắclục nhạt đến cam nhạt
Góc 2V55–90°
Tham chiếu[1][2][3]

Enstatit là một khoáng vật silicat cuối trong nhómpyroxen có công thức hóa học (MgSiO3) - ferrosilit (FeSiO3). Các khoáng vật giàu magnesi trong loạt dung dịch rắn thường là các khoáng vật tạo đá phổ biến được tìm thấy trong cácđá mácmabiến chất. Thành phần trung gian giữa hai khoáng vật trên từng được gọi làhypersthen, mặc dù tên gọi này hiện đã chính thức bị bác bỏ và được thay thế bằngorthopyroxen. Khi xác định thành phần thạch học hoặc hóa học sẽ cho ra tỉ lệ tương đối giữa enstatit (En) và ferrosilit (Fs) (e.g., En80Fs20).

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Handbook of Mineralogy
  2. ^Mindat
  3. ^Webmineral data
Bài viết này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềEnstatit.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Enstatit&oldid=65173729
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp