Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Emmanuelle Riva

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Emmanuelle Riva
Riva năm 1962
SinhPaulette Germaine Riva
(1927-02-24)24 tháng 2, 1927
Cheniménil, Pháp
Mất27 tháng 1, 2017(2017-01-27) (89 tuổi)
Paris, Pháp
Quốc tịchPháp
Nghề nghiệpDiễn viên, nhà thơ, nhiếp ảnh gia, họa sĩ, ca sĩ
Năm hoạt động1956–2017

Emmanuelle Riva (phát âm tiếng Pháp:[emanɥɛlʁiva]; tên khai sinhPaulette Germaine Riva; 24 tháng 2 năm 1927 – 27 tháng 1 năm 2017) là một diễn viên người Pháp, nổi tiếng qua vai diễn trongHiroshima mon amourAmour.

Năm 2013, Riva thắngGiải BAFTA cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhấtgiải César cho vai chính trongAmour của đạo diễnMichael Haneke.[1][2] Bà trước đó đã thắng giải BAFTA cho vai diễn trongHiroshima mon amour (1960) vàCúp Volpi tạiLiên hoan phim Venice 1962 choThérèse Desqueyroux.

Cuộc đời

[sửa |sửa mã nguồn]

Paulette Germaine Riva sinh tạiCheniménil, Pháp. Bà lớn lên ởRemiremont. Riva, đứa con duy nhất của Alfredo, một họa sĩ và Jeanne Riva (nhũ danh Nourdin), hậu duệ của gia đình nông dân ngườiLorraineAlsace. Ông nội của bà là người Ý, từLombardy.[3][4][5]

Riva chuyển tới Paris năm 1953, khi 26 tuổi từ quê nhà ở đồng quê Pháp để trở thành một diễn viên, dù bị gia đình ngăn cản. Bà bắt đầu sự nghiệp diễn xuất trên sân khấuParis sau một thời gian làm thợ may. Bà chưa bao giờ kết hôn và không có con. Bà nói tiếng Pháp và đôi chút tiếng Ý. Riva qua đời vì căn bệnh ung thư vào ngày 27 tháng 1 năm 2017 tại Paris ở tuổi 89.[6]

Sự nghiệp

[sửa |sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa |sửa mã nguồn]
Emmanuelle Riva tại Cannes năm 2012

Vai diễn nổi tiếng nhất của bà là Elle trongHiroshima mon amour (1959), doAlain Resnais đạo diễn vàMarguerite Duras chắp bút, giúp Duras giành đề cửgiải Oscar cho kịch bản gốc hay nhất. Bà xuất hiện trongKapò (1959), giành đề cửgiải Oscar cho phim ngoại ngữ hay nhất,Adua and her Friends (1960) cùngSimone Signoret,Leon Morin, Priest (1961) cùngJean-Paul Belmondo và đạo diễn bởiJean-Pierre Melville,Thérèse Desqueyroux (1962),Thomas the Imposter (1965),Three Colours: Blue (1993) vai mẹ củaJuliette BinocheVenus Beauty Institute (1999) cùngMicheline Presle. Năm 2011, Riva xuất hiện trongLe Skylab của đạo diễnJulie Delpy. Năm 2012, bà được khen ngợi. nhận đề cửgiải Oscar và giànhGiải của Hiệp hội phê bình phim Los Angeles cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất cho vai diễn bên cạnhJean-Louis Trintignant trongAmour.

Công việc khác

[sửa |sửa mã nguồn]

Riva còn có sự nghiệp sân khấu tại quê nhà Paris, Pháp. Năm 2001, bà trình diễn trong vởMedea tạiOdéon-Théâtre de l'Europe. Bà cũng thường xuyên xuất hiện trên nhiều chương trình truyền hình Pháp. Tháng 2 năm 2014, Riva trở lại sân khấu trong vởSavannah Bay củaMarguerite Duras tạiThéâtre de l'Atelier.[7] Trong lúc ghi hìnhHiroshima mon amour, Riva chụp lại ảnh Hiroshima; nửa thế kỷ sau, những bức ảnh này được trưng bày ởNikon Salon và in sách tại Pháp và Nhật Bản.[8] Riva còn ra mắt nhiều tập thơ.[9]

Sự nghiệp điện ảnh

[sửa |sửa mã nguồn]
NămTựa đềĐạo diễnGhi chú
1959Hiroshima mon amourAlain ResnaisĐề cử –Giải BAFTA cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
1959KapòGillo Pontecorvo
1960The Eighth DayMarcel Hanoun
Adua and FriendsAntonio Pietrangeli
Recourse in GraceLaslo Benedek
1961Léon Morin, PriestJean-Pierre Melville
1962Thérèse DesqueyrouxGeorges FranjuCúp Volpi cho Nữ diễn viên xuất sắc nhất
ClimatsStellio Lorenzi
1963The Hours of LoveLuciano Salce
Le gros coupJean Valère
1965Thomas the ImpostorGeorges Franju
1967Risky BusinessAndré Cayatte
1973I Will Walk Like a Crazy HorseFernando Arrabal
1982The Eyes, the MouthMarco Bellocchio
1993Three Colors: BlueKrzysztof Kieślowski
1999Venus Beauty InstituteTonie Marshall
2001MédéeDon Kent
2009A Man and His DogFrancis Huster
2011Le SkylabJulie Delpy
2012AmourMichael HanekeGiải BAFTA cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Giải của Hội phê bình phim Boston cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Giải César cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Giải của Hiệp hội phê bình phim Los Angeles cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử –Giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử –Giải BFCA cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử –Giải của Hiệp hội phê bình phim Chicago cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử –Giải của Hội phê bình phim online cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử –Giải của Hội phê bình phim New York cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử –Giải của Hiệp hội phê bình phim Toronto cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
2016Marie and the MisfitsSébastien Betbeder
2016Lost in ParisDominique Abel và Fiona Gordon
2017La Sainte FamilleMarion Sarraut

Sách

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Riva, Emmanuelle (1975).Le Feu des miroirs (bằng tiếng Pháp). Paris: Éditions Saint-Germain-des-Prés.
  • Riva, Emmanuelle (1976).Juste derrière le sifflet des trains (bằng tiếng Pháp). Paris: Éditions Saint-Germain-des-Prés.ISBN 2-243-00380-5.
  • Riva, Emmanuelle (1982).L'otage du désir (bằng tiếng Pháp). Paris: Nouvelles Éditions latines.ISBN 2-7233-0184-2.
  • Riva, Emmanuelle (2008).Hiroshima 1958 (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Inscript.ISBN 978-4-900997-22-6.
  • Riva, Emmanuelle (2009).Tu n'as rien vu à Hiroshima (bằng tiếng Pháp). Paris: Gallimard.ISBN 978-2-07-012298-1.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Youngest v oldest actress vie for Oscar as Lincoln leads the pack".The Times. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2013.
  2. ^Walker, Tim (ngày 10 tháng 1 năm 2013)."Quvenzhané Wallis v Emmanuelle Riva: Best actress Oscar contested by oldest and youngest ever nominees".The Independent. London, UK. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2013.
  3. ^[1]
  4. ^Profile, lesinrocks.com, ngày 29 tháng 10 năm 2012; accessed ngày 23 tháng 8 năm 2015.
  5. ^"Rejoignez Geneanet". Geneanet. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
  6. ^"Emmanuelle Riva, French icon who starred in Amour, dies aged 89".The Guardian. ngày 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  7. ^http://www.playbill.com/news/article/183843-Oscar-Nominee-Emmanuelle-Riva-to-Star-in-French-Language-Savannah-Bay-in-Paris-and-Washington-DC accessed 8/21/14
  8. ^"Emmanuelle Riva 'Hiroshima 1958'", Tokyo Art Beat.エマニュエル・リヴァ展 [Hiroshima 1958], Nikon. Both accessed ngày 24 tháng 7 năm 2010.
  9. ^Kim Willsher"Emmanuelle Riva, 85, star of Amour, tells of her extraordinary life",The Observer, ngày 10 tháng 2 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềEmmanuelle Riva.
Giải thưởng của Emmanuelle Riva
1952–1967
Anh Quốc
Ngoại quốc
1968–nay
1980-1999
2000-nay
1934–1968
1983–2000
2001–nay
Tiêu đề chuẩnSửa dữ liệu tại Wikidata
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Emmanuelle_Riva&oldid=72194614
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp