Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Drammen

59°44′7″B10°9′4″Đ / 59,73528°B 10,15111°Đ /59.73528; 10.15111
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kommune Drammen
—  Khu tự quản  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí Drammen tại Buskerud
Vị trí Drammen tạiBuskerud
Vị trí của Drammen
Bản đồ
Kommune Drammen trên bản đồ Thế giới
Kommune Drammen
Kommune Drammen
Tọa độ:59°44′7″B10°9′4″Đ / 59,73528°B 10,15111°Đ /59.73528; 10.15111
Quốc giaNa Uy
HạtBuskerud
Trung tâm hành chínhDrammen
Chính quyền
 • Thị trưởng(2003)Tore Opdal Hansen (H)
Diện tích
 • Tổng cộng137 km2 (53 mi2)
 • Đất liền135 km2 (52 mi2)
Thứ hạng diện tích366 tại Na Uy
Dân số(2008)
 • Tổng cộng60,145
 • Thứ hạng9 tại Na Uy
 • Mật độ421/km2 (1,090/mi2)
 • Thay đổi(10 năm)8,2 %
Tên cư dânDrammenser[1]
Múi giờUTC+1
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã ISO 3166NO-0602
Thành phố kết nghĩaLappeenranta,Örebro (đô thị), Stykkishólmur, Kolding Municipality,Kolding,Pärnu
Ngôn ngữ chính thứctiếng Na Uy
Websitewww.drammen.kommune.no
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy

Drammen là thành phố cảng ở phía namNa Uy, thành phố này tọa lạc ở khu vựcsông Drammenselva chảy vàDrammensfjord (Drammens Fjord), cáchOslo 47 km. Đây là thủ phủ của hạtBuskerud. Drammen nằm ở khu vực giao cắt của các tuyến đường sắt và đóng vai trò là trung tâm xuất khẩu lâm sản cho các khu vực lân cận. Thành phố này cũng là cảng nhập hoa quả và xe hơi cho Na Uy.

Drammen được lập thành một municipality ngày 1 tháng 1 năm 1838 (xemformannskapsdistrikt). Municipality nông thônSkoger đã được sáp nhập với Drammen ngày 1 tháng 1 năm 1964. (và từ đó chuyển từ hạtVestfold sang hạtBuskerud.)

Drammen nằm ở cuối một thung lũng, tọa lạc hai bên bờ sôngDrammenselva.

Nhà ga xe lửa ở Drammen.

Dân số khu vực đô thị của Drammen là 93.006. Drammen là khu vực đô thị lớn thứ 6 ở Na Uy, nằm trên lãnh thổ của 5municipality: Drammen (khoảng 61% dân số),Nedre Eiker (23%),Øvre Eiker (8%),Lier (5%) andRøyken (3%).[2]

Các phường của Drammen làAustad/Fjell,Bragernes,Gulskogen,Konnerud,Skoger,Strømsø/Danvik,Tangen/ÅskollenÅssiden.[3]

Khu vựcØvre Sund nằm dọc theo có các công trình độc đáo thế kỷ 18 và 19 là một khu vực đặc trưng của Drammen.[4]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Personnemningar til stadnamn i Noreg" (bằng tiếng Na Uy). Språkrådet.
  2. ^Statistics Norway (2006)."Urban settlements. Population and area, by municipality. 1 tháng 1 năm 2006".Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2008.{{Chú thích tạp chí}}:Chú thích magazine cần|magazine= (trợ giúp)
  3. ^Søbstad, Per Ivar."Bydeler i Drammen".History of Drammen (bằng tiếng Na Uy).Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2006.
  4. ^"About the preservation of the Øvre Sund area".Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2008.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềDrammen.
42 thành phố đông dân nhấtNa Uy
Theo số liệu năm2011 củaCục thống kê Na Uy[1]
1.Oslo906.681
2.Bergen235.046
3.Stavanger/Sandnes197.852
4.Trondheim164.953
5.Fredrikstad/Sarpsborg104.382
6.Drammen100.303
7.Porsgrunn/Skien88.335
8.Kristiansand69.380
9.Tromsø56.466
10.Tønsberg47.500
11.Ålesund47.772
12.Haugesund43.913
13.Moss42.781
14.Sandefjord41.811
15.Bodø37.834
16.Arendal33.303
17.Hamar30.565
18.Larvik24.252
19.Halden23.711
20.Lillehammer20.673
21.Harstad19.808
22.Molde19.808
23.Kongsberg19.515
24.Gjøvik19.092
25.Askøy18.899
26.Horten18.556
27.Mo i Rana18.141
28.Kristiansund17.352
29.Jessheim16.769
30.Hønefoss14.683
31.Alta14.308
32.Narvik13.973
33.Elverum13.777
34.Askim13.258
35.Ski13.619
36.Drøbak12.720
37.Vennesla11.806
38.Nesoddtangen11.795
39.Steinkjer11.750
40.Leirvik11.615
41.Kongsvinger11.509
42.Stjørdalshalsen11.185
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Drammen&oldid=69504618
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp