Đây là danh sách về những máy bay lớn nhất.
Máy bay | Chuyến bay đầu tiên | Ghi chú |
---|---|---|
Aero Spacelines Super Guppy | 31 tháng 81965 | Máy bay vận tải cơ bản dựa trên Boeing 377 |
Airbus A330-300 | 2 tháng 111992 | |
Airbus A340-600 | 25 tháng 101991 | Máy bay chở khách lớn nhất thế giới |
Airbus Beluga | 13 tháng 91994 | Mẫu thay thế Super Guppy của Airbus. Dựa trênA300-600 |
Airbus A380 | 27 tháng 42005 | Máy bay chở khách sức chứa lớn |
Antonov An-70 | 16 tháng 121994 | Máy bay vận tải lớn đầu tiên sử dụng động cơ phản lực cánh quạt |
Antonov An-124 | 1982 | Máy bay lớn nhất được sản xuất hàng loạt trên thế giới |
Antonov An-225 | 21 tháng 121988 | Máy bay lớn nhất thế giới về trọng lượng cất cánh tối đa, tải trọng và chiều dài |
Antonov An-22 | 27 tháng 21965 | Máy bay động cơ phản lực cánh quạt lớn nhất thế giới |
Boeing 314 Clipper | 7 tháng 61938 | Một trong những máy bay đổ bộ mặt nước lớn nhất |
Boeing 377 Stratocruiser | 8 tháng 71947 | Máy bay dân dụng động cơ cánh quạt cỡ lớn dựa trên máy bay ném bom B-50 |
Boeing 747 | 9 tháng 21969 | Máy bay dân dụng phản lớn nhất trong 35 năm |
Boeing 747 LCF | 9 tháng 92006 | Thể tích lớn cho vận chuyển 787 khối hàng (65.000 feet³) |
Boeing 767 | 26 tháng 91981 | |
Boeing 777 | 12 tháng 61994 | Máy bay dân dụng đầu tiên được thiết kế chỉ sử dụngCAD Máy bay 2 động cơ lớn nhất thế giới |
BoeingShuttle Carrier Aircraft | 1976 | Bắt nguồn từ 747, sử dụng để vận chuyểnTàu con thoi |
Bristol Brabazon | 4 tháng 91949 | Máy bay dân dụng cỡ lớn, kích thước cớ thể sánh được với Boeing 747 |
IlyushinIL-86 | 22 tháng 121976 | Máy bay cỡ lớn đầu tiên được sản xuất tại Liên Xô |
IlyushinIl-96 | 28 tháng 91988 | |
Junkers G.38 | 1929 | |
LockheedL-1011 Tristar | 16 tháng 111970 | |
McDonnell DouglasDC-10 | 29 tháng 81970 | |
Saunders-Roe Princess | 22 tháng 81952 | Một trong những máy bay đổ bộ mặt nước lớn nhất từng được chế tạo |
Tupolev Tu-114 | 15 tháng 111957 | Máy bay chở khách bắt nguồn từ máy bay ném bom Tu-95 |
Máy bay | Chuyến bay đầu tiên | Ghi chú |
---|---|---|
Blohm + Voss BV 222 | 7 tháng 91940 | |
Blohm + Voss BV 238 (1944)- | 11 tháng 31944 | Máy bay nặng nhất trongChiến tranh Thế giới II, và về mặt vật lý là máy bay lớn nhất được sản xuất bởi khối Trục trong thế chiến II |
Boeing B-29 Superfortress | 21 tháng 91942 | Một trong những máy bay lớn nhất được sử dụng trong Chiến tranh Thế giới II |
BoeingB-52 Stratofortress | 15 tháng 41952 | Máy bay ném bom chiến lược sử dụng trong hơn 50 năm |
BoeingC-17 Globemaster III | 15 tháng 91991 | |
BoeingE-6 Mercury | tháng 21987 | Máy bay quân sự phát triển từ Boeing 707 sử dụng trong liên lạc |
CANT Z.511 | tháng 101940 | |
ConvairB-36 Peacemaker | 8 tháng 81946 | Máy bay ném bom chiến lược liên lục địa đầu tiên |
Convair XC-99 | 23 tháng 111947 | Phát triển từ B-36, máy bay vận tải động cơ piston lớn nhất từng được chế tạo |
Dornier Do X | 12 tháng 71929 | Từng là máy bay đổ bộ mặt nước lớn nhất trên thế giới khi nó bay lần đầu tiên |
DouglasC-124 | 27 tháng 111949 | |
DouglasC-133 Cargomaster | 1956 | |
Handley Page V/1500 | 1918 | Máy bay ném bom cỡ lớn vào cuối chiến tranh thế giới II |
Kawanishi H8K | tháng 11941 | Máy bay lớn nhất trong thế chiến II được Nhật chế tạo |
LockheedC-130 Hercules | 23 tháng 81954 | |
LockheedC-141 Starlifter | 1963 | Được sử dụng để thay thế máy bay động cơ piston như C-124 |
LockheedC-5 Galaxy | 30 tháng 61968 | Máy bay vận tải quân sự lớn nhất của Hoa Kỳ và là một trong những máy bay quân sự lớn nhất trên thế giới |
Lockheed R6V Constitution | 9 tháng 111946 | Máy bay cánh cố định lớn nhất trongHải quân Hoa Kỳ |
LockheedSR-71 Blackbird | 22 tháng 121964 | |
McDonnell DouglasKC-10 | 1981 | Dựa trên mẫu DC-10 |
MartinJRM Mars | 1941 | Máy bay đổ bộ mặt nước lớn nhất được sản xuất |
Messerschmitt Me 323 "Gigant" | 1941 | Máy bay chở hàng lớn nhất trong Thế chiến II |
Myasishchev VM-T | Dựa trênM-4, có thể so sánh với các máy bay vận tải Shuttle Carrier Aircraft và Guppy/Beluga | |
Northrop B-2 Spirit | 17 tháng 71989 | Máy bay ném bom tàng hình chiến lược cỡ lớn |
Northrop YB-35 | tháng 61946 | Máy bay ném bom đầu tiên sử dụng khái niệm "cánh bay" |
Northrop YB-49 | 21 tháng 101948 | Phiên bản động cơ phản lực của YB-35 |
Tupolev ANT-20 "Maxim Gorky" | 1934 | Một trong những máy bay lớn nhất thế giới trong thập niên 1930, sử dụng như một máy bay tuyên truyền của Liên Xô |
Tupolev Tu-95 | 12 tháng 111952 | Máy bay ném bom chiến lược hoạt động lâu nhất của Liên Xô/Nga |
Tupolev Tu-160 | 18 tháng 121981 | Máy bay chiến đấu nặng nhất từng được chế tạo |
Zeppelin Staaken R.VI | 1917 | Máy bay lớn nhất hoạt động trong các phi đội thông thường trong Chiến tranh thế giới I |
Máy bay | Chuyến bay đầu tiên | Ghi chú |
---|---|---|
Beriev Be-2500 | 1980 | Sẽ trở thành máy bay lớn nhất nếu được chế tạo, phát triển vào thập niên 1980 |
Boeing XB-15 | 15 tháng 101937 | Tên riêng là "Old Grandpappy", thiết kế cánh được sử dụng trên máy bay đổ bộ mặt nước Boeing 314 Clipper |
Boeing 747-8 | Công bố vào 2005 như một mẫu phát triển từ 747-400 dùng công nghệ từ 787. Là máy bay chở khách dài nhất thế giới | |
Boeing Pelican | Chỉ là khái niệm | |
Caproni Ca.60 | 4 tháng 31921 | Nổi bật với cánh 3 tầng, bị phá hủy trong chuyến bay đầu tiên |
Douglas XB-19 | 27 tháng 61941 | |
Hughes H-4 Hercules "Spruce Goose" | 2 tháng 111947 | Máy bay đổ bộ mặt nước lớn nhất thế giới, và có sải cánh lớn nhất |
Junkers Ju 488 | 1944 | Máy bay ném bom hạng nặng được đề xuất, chưa bao giờ bay |
Junkers Ju 390 | 20 tháng 101943 | Đã được lựa chọn và phát triển thêm nhưAmerika Bomber |
Nakajima G10N1 "Fugaku | 1943 | Máy bay ném bom tầm xa được đề xuất, chưa bao giờ bay |
North AmericanXB-70 | 21 tháng 91964 | Máy bay ném bom thử nghiệm có tốc độ gấp 3 tốc độ âm thanh |
Reaction Engines LimitedSkylon | Khái niệm về phi thuyền hydro | |
A2 plane | Khái niệm về máy bay hành khách hy-đrô siêu thanh đối cực |
^ Trong những thiết kế chưa bao giờ bay, nó được thay bằng năm thiết kế hoặc quan niệm được sử dụng để thay thế
Tên gọi | Chuyến bay đầu tiên | Ghi chú |
---|---|---|
CH-47 Chinook | 21 tháng 91961 | Trực thăng hạng nặng sản xuất hàng loạt |
Fairey Rotodyne | 6 tháng 111957 | Máy bay lên thẳng tiên tiến, chỉ là nguyên mẫu |
HughesH-17 Sky Crane | 1952 | Trực thăng hạng nặng với cánh quạt lớn nhất |
Mil Mi-6 | tháng 71957 | Trực thăng hạng nặng sản xuất hàng loạt |
Mil Mi-12 | 10 tháng 71968 | Trực thăng lớn nhất từng được chế tạo |
Mil Mi-26 | 14 tháng 121977 | Trực thăng nặng nhất và mạnh nhất |
Sikorsky-Ericcson S-64Skycrane | 9 tháng 51962 | "Cần trục" hạng nặng |
SikorskyCH-53E Super Stallion | 1981 | Trực thăng lớn nhất từng hoạt động trong quân đội Mỹ |
Westland Westminster | 15 tháng 61958 | Nguyên mẫu trực thăng hạng nặng của Anh |