| Cầy mangut lùn đầu phẳng | |
|---|---|
| Tình trạng bảo tồn | |
| Phân loại khoa học | |
| Giới(regnum) | Animalia |
| Ngành(phylum) | Chordata |
| Lớp(class) | Mammalia |
| Bộ(ordo) | Carnivora |
| Họ(familia) | Herpestidae |
| Chi(genus) | Crossarchus |
| Loài(species) | C. platycephalus |
| Danh pháp hai phần | |
| Crossarchus platycephalus (Goldman, 1984)[2] | |
Phạm vi cầy mangut lùn đầu phẳng | |
Cầy mangut lùn đầu phẳng (Crossarchus platycephalus) là loàihọ Cầy lỏnđặc hữu củarừng nhiệt đớiTây Phi. Nó được liệt kê làloài ít quan tâm trongsách đỏ IUCN kể từ năm 2008.
Bài viết về các loài trong bộthú ăn thịt này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |