Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Complicated

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Complicated"
Bìa phiên bản CD trên toàn cầu
Đĩa đơn củaAvril Lavigne
từalbumLet Go
Mặt B"I Don't Give"
"Why"
Phát hành11 tháng 3 năm 2002 (2002-03-11)
Thu âm2001
Thể loạiPop rock[1]
Thời lượng4:04
Hãng đĩaArista
Sáng tác
Sản xuấtThe Matrix
Thứ tựđĩa đơn củaAvril Lavigne
"Complicated"
(2002)
"Sk8er Boi"
(2002)
Video âm nhạc
"Complicated" trênYouTube

"Complicated" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người CanadaAvril Lavigne nằm trong album phòng thu đầu tay của côLet Go (2002). Nó được phát hành vào ngày 11 tháng 3 năm 2002 bởi hãng đĩaArista Records như là đĩa đơn mở đường trích từ album, đồng thời là đĩa đơn đầu tay trong sự nghiệp của Lavigne. Bài hát được viết lời bởi Lavigne và đội ngũ sản xuất The Matrix (bao gồmScott Spock,Lauren ChristyGraham Edwards), những người cũng đảm nhận vai trò sản xuất bài hát. Đây là một bảnpop rock với nội dung đề cập đến việc mỗi người có thể giả vờ "ngầu" như thế nào trước mặt người khác, xuất phát từ những trải nghiệm với bạn bè trong cuộc sống của nữ ca sĩ.

Sau khi phát hành, "Complicated" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn, đoạn riff guitar, điệp khúc và cảm xúc của bài hát. Bài hát còn nhận được hai đề cửgiải Grammy choBài hát của nămTrình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất tạilễ trao giải thường niên lần thứ 45, nhưng không thắng giải sau. "Complicated" cũng gặt hái nhiều thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Brazil, Ireland, New Zealand và Na Uy, và lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Áo, Bỉ, Đan Mạch, Đức, Ý, Hà Lan, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạngBillboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Lavigne vươn đến top 5 tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 3 triệu bản trên toàn thế giới.[2]

Video ca nhạc cho "Complicated" được đạo diễn bởiThe Malloys, trong đó Lavigne và những người bạn trong ban nhạc của cô đến một siêu thị để vui chơi và quậy phá, xen kẽ với những hình ảnh cô trình diễn bài hát cùng với ban nhạc tại một sân trượt ván. Nó đã nhận được nhiều phản hồi tích cực từ giới phê bình, và chiến thắng mộtGiải Video âm nhạc của MTV năm 2002 ở hạng mụcNghệ sĩ mới xuất sắc nhất. Tính đến tháng 9 năm 2024, video âm nhạc của bài hát đã đạt được hơn 700 triệu lượt xem trênYoutube. Để quảng bá bài hát, Lavigne đã trình diễn "Complicated" trong nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải âm nhạc khác nhau, bao gồmSaturday Night Live,Good Morning America và giải Video âm nhạc của MTV năm 2002, cũng như trong tất cả các chuyến lưu diễn của cô kể từ khi phát hành.

Giải thưởng và đề cử

[sửa |sửa mã nguồn]
NămLễ trao giảiHạng mụcKết quả
2002Giải Video âm nhạc của MTVVideo của nghệ sĩ mới xuất sắc nhấtĐoạt giải
2003Giải GrammyTrình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhấtĐề cử
Bài hát của nămĐề cử
Giải thưởng JunoĐĩa đơn của nămĐoạt giải
Giải thưởng BMIBài hát Pop xuất sắc nhấtĐoạt giải
Giải thưởng Phim ảnh, Truyền hình và Âm nhạc ASCAPBài hát Pop xuất sắc nhấtĐoạt giải
Giải thưởng âm nhạc RadioBài hát của năm(Đài phát thanh hiện đại dành cho người đương đại)Đoạt giải
Giải thưởng Ivor NovelloVideo toàn cầu của nămĐoạt giải
Giải Video âm nhạc của MTV Nhật BảnVideo của nghệ sĩ mới hay nhấtĐoạt giải
Giải thưởng âm nhạc Canadian RadioNghệ sĩ hát đơn mới xuất sắc nhấtĐoạt giải
Nghệ sĩ hát đơn mới nhất «Mainstream AC / Hot AC»Đoạt giải
Giải thưởng SocanGiải thưởng nhạc PopĐoạt giải
Giải Video âm nhạc của MTV BrazilVideo quốc tế hay nhấtĐề cử
2011EVMA 2011Video của thập kỷĐoạt giải

Danh sách bài hát

[sửa |sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại Canada, Mexico và Vương quốc Anh
STTNhan đềThời lượng
1."Complicated"4:03
2."I Don't Give"3:39
3."Why"4:00
4."Complicated"(video)4:00
Đĩa CD tại Úc
STTNhan đềThời lượng
1."Complicated"4:03
2."I Don't Give"3:39
3."Why"4:00
Đĩa CD tại Nhật Bản, Pháp, Ý và Hà Lan
STTNhan đềThời lượng
1."Complicated"(the Matrix phối)4:08
2."I Don't Give"3:39
Đĩa CD tại Hoa Kỳ
STTNhan đềThời lượng
1."Complicated"(Tom Lord-Alge phối)4:08
2."Complicated"(the Matrix phối)4:03

Xếp hạng

[sửa |sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần

[sửa |sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2002)Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[3]1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[4]2
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[5]3
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[6]5
Brazil (ABPD)[7]1
Đan Mạch (Tracklisten)[8]2
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[9]2
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[10]17
Pháp (SNEP)[11]21
Đức (Official German Charts)[12]3
Ireland (IRMA)[13]1
Ý (FIMI)[14]2
Hà Lan (Dutch Top 40)[15]2
Hà Lan (Single Top 100)[16]4
New Zealand (Recorded Music NZ)[17]1
Na Uy (VG-lista)[18]1
Scotland (OCC)[19]2
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[20]2
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[21]2
Anh Quốc (OCC)[22]3
Hoa KỳBillboard Hot 100[23]2
Hoa KỳAdult Contemporary (Billboard)[24]13
Hoa KỳAdult Pop Airplay (Billboard)[25]1
Hoa KỳPop Airplay (Billboard)[26]1
Hoa KỳRhythmic (Billboard)[27]30

Xếp hạng cuối năm

[sửa |sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2002)Vị trí
Australia (ARIA)[28]8
Austria (Ö3 Austria Top 40)[29]23
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[30]18
Belgium (Ultratop 40 Wallonia)[31]28
Denmark (Tracklisten)[32]21
Europe (European Hot 100 Singles)[33]9
Germany (Official German Charts)[34]21
Italy (FIMI)[35]5
Japan (Tokyo Hot 100)[36]8
Netherlands (Dutch Top 40)[37]5
Netherlands (Single Top 100)[38]30
New Zealand (Recorded Music NZ)[39]1
Norway Autumn Period (VG-lista)[40]5
Norway Summer Period (VG-lista)[41]6
Sweden (Sverigetopplistan)[42]17
Switzerland (Schweizer Hitparade)[43]9
UK Singles (Official Charts Company)[44]36
USBillboard Hot 100[45]11
US Hot Adult Top 40 (Billboard)[45]5

Xếp hạng thập niên

[sửa |sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2000–2009)Vị trí
Australia (ARIA)[46]92
USBillboard Hot 100[47]83
US Pop Songs (Billboard)[48]23
US Adult Top 40 (Billboard)[49]23

Xếp hạng mọi thời đại

[sửa |sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạngVị trí
US Adult Top 40 (Billboard)[50]40

Chứng nhận

[sửa |sửa mã nguồn]
Quốc giaChứng nhậnSố đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[51]2× Bạch kim140.000^
Áo (IFPI Áo)[52]Vàng15,000*
Bỉ (BEA)[53]Vàng25.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[54]Bạch kim100,000*
Nhật Bản (RIAJ)[55]Vàng0^
New Zealand (RMNZ)[56]Bạch kim10.000*
Na Uy (IFPI)[57]Bạch kim0*
Thụy Điển (GLF)[58]Vàng15.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[59]Vàng20.000^
Anh Quốc (BPI)[60]Vàng400.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa |sửa mã nguồn]
NướcNgàyNhãn hiệuĐịnh dạng
Hoa Kỳ14 tháng 5 năm 2002 (2002-05-14)Arista RecordsCD, Tải kĩ thuật số
Châu Âu8 tháng 7 năm 2002 (2002-07-08)Sony BMG
Vương Quốc Anh23 tháng 9 năm 2002 (2002-09-23)Arista Records

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Saraceno, Christina."Let Go: Avril Lavigne".AllMusic. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2009.
  2. ^Trust, Gary (ngày 6 tháng 9 năm 2015)."Ask Billboard: Avril Lavigne's Best-Selling Songs & Albums".Billboard.Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
  3. ^"Australian-charts.com – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Anh).ARIA Top 50 Singles.
  4. ^"Austriancharts.at – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Đức).Ö3 Austria Top 40.
  5. ^"Ultratop.be – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Hà Lan).Ultratop 50.
  6. ^"Ultratop.be – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Pháp).Ultratop 50.
  7. ^"Brazil"(PDF).ABPD. ngày 6 tháng 10 năm 2001.Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  8. ^"Danishcharts.com – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Đan Mạch).Tracklisten.
  9. ^"Hits of the World"(PDF).Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  10. ^"Avril Lavigne: Complicated" (bằng tiếng Phần Lan).Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  11. ^"Lescharts.com – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Pháp).Les classement single.
  12. ^"Avril Lavigne - Complicated" (bằng tiếng Đức).GfK Entertainment. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  13. ^"The Irish Charts – Search Results – Complicated" (bằng tiếng Anh).Irish Singles Chart. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  14. ^"Italiancharts.com – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Anh).Top Digital Download.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – week 38, 2002" (bằng tiếng Hà Lan).Dutch Top 40 Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  16. ^"Dutchcharts.nl – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Hà Lan).Single Top 100.
  17. ^"Charts.nz – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Anh).Top 40 Singles.
  18. ^"Norwegiancharts.com – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Anh).VG-lista.
  19. ^"Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh).Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2015.
  20. ^"Swedishcharts.com – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Anh).Singles Top 100.
  21. ^"Swisscharts.com – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Đức).Swiss Singles Chart.
  22. ^"Avril Lavigne: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh).Official Charts Company.
  23. ^"Avril Lavigne Chart History (Hot 100)".Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^"Avril Lavigne Chart History (Adult Contemporary)".Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
  25. ^"Avril Lavigne Chart History (Adult Pop Songs)".Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
  26. ^"Avril Lavigne Chart History (Pop Songs)".Billboard (bằng tiếng Anh).
  27. ^"Avril Lavigne Chart History (Rhythmic)".Billboard (bằng tiếng Anh).
  28. ^"ARIA Top 100–2002". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
  29. ^"Jahreshitparade 2002".Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  30. ^"Jaaroverzichten 2002". Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  31. ^"Rapports Annuels 2002". Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  32. ^"Die TOP Charts der deutschen Hitlisten". Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  33. ^"Eurochart Hot 100 Singles 2002"(PDF).Music & Media. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  34. ^"Top 100 Single-Jahrescharts".GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
  35. ^"I singoli più venduti del 2002" (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  36. ^"Tokyo Hot 100" (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  37. ^"Jaarlijsten 2002" (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  38. ^"Jaaroverzichten 2002" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011.
  39. ^"Top Selling Singles of 2002".RIANZ.Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  40. ^"Topp 20 Single Høst 2002" (bằng tiếng Na Uy).VG-lista.Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  41. ^"Topp 20 Single Sommer 2002" (bằng tiếng Na Uy).VG-lista.Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  42. ^"Årslista Singlar – År 2002" (bằng tiếng Thụy Điển).SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.{{Chú thích web}}:dấu thời gian|ngày lưu trữ= /|url lưu trữ= không khớp; đề xuất ngày 6 tháng 10 năm 2014 (trợ giúp)
  43. ^"Swiss Year-End Charts 2002".Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011.
  44. ^"UK Year-end Singles 2002"(PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  45. ^ab"2002: The Year in Music"(PDF).Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  46. ^"ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100"(PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.
  47. ^"2009: The Year in Music"(PDF).Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  48. ^"The Billboard Pop Songs – Decade Year End Charts".Billboard.Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
  49. ^"Decade End Charts - Adult Pop Songs".Billboard.Prometheus Global Media.Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  50. ^"Greatest of All Time - Adult Pop Songs".Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
  51. ^"ARIA Charts – Accreditations – 2002 Singles"(PDF) (bằng tiếng Anh).Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  52. ^"Chứng nhận đĩa đơn Áo – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Đức).IFPI Áo.
  53. ^"Ultratop − Goud en Platina – singles 2002" (bằng tiếng Hà Lan).Ultratop. Hung Medien.
  54. ^"Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Bồ Đào Nha).Pro-Música Brasil.
  55. ^"Paid music certification for May 2012" (bằng tiếng Nhật).Recording Industry Association of Japan.
  56. ^"Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Anh).Recorded Music NZ.[liên kết hỏng]
  57. ^"IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011" (bằng tiếng Na Uy).IFPI Na Uy.
  58. ^"Guld- och Platinacertifikat − År 2002"(PDF) (bằng tiếng Thụy Điển).IFPI Sweden.Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  59. ^"The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Complicated')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  60. ^"Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Avril Lavigne – Complicated" (bằng tiếng Anh).British Phonographic Industry.Chọnsingle trong phần Format. ChọnVàng' ở phần Certification. NhậpComplicated vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Đĩa nhạc
Đĩa đơn hợp tác
Đĩa đơn quảng bá
Bài hát khác
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Complicated&oldid=72049999
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp