Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Colorado

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài nàykhông cónguồn tham khảo nào. Mời bạn giúpcải thiện bài bằng cáchbổ sung cácnguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ vàxóa bỏ.Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Đối với các định nghĩa khác, xemColorado (định hướng).
Colorado
Tiểu bang Colorado
Tên hiệu: 
The Centennial State (Tiểu bang Trăm năm), Colo
Khẩu hiệu: 
Nil sine numine
(Tiếng Việt: Không có gì nếu không có sự quan phòng)
Hiệu ca:Where the Columbines GrowRocky Mountain High[1]
Bản đồ của Hoa Kỳ với Colorado được đánh dấu
Bản đồ của Hoa Kỳ với Colorado được đánh dấu
Quốc giaHoa Kỳ
Ngày gia nhập1 tháng 8 năm 1876[2] (38)
Thủ phủ
(và thành phố lớn nhất)
Denver
Vùngđô thị lớn nhấtDenver-Aurora-Lakewood, CO MSA
Chính quyền
 • Thống đốcJared Polis (DC)
 • Phó Thống đốcDianne Primavera (DC)
Lập phápĐại hội đồng
 • Thượng việnThượng viện
 • Hạ việnHạ viện
Tư phápTòa án Tối cao Colorado
Thượng nghị sĩ Hoa KỳMichael Bennet (DC)
John Hickenlooper (DC)
Phái đoàn Hạ viện Hoa Kỳ4 đảng viên Dân chủ
3 đảng viên Cộng hòa (Danh sách)
Diện tích
 • Tổng cộng104,094 mi2 (269,837 km2)
 • Đất liền103,718 mi2 (268,875 km2)
 • Mặt nước376 mi2 (962 km2)  0.36%
Thứ hạng diện tích8
Kích thước
 • Dài380 mi (610 km)
 • Rộng280 mi (450 km)
Độ cao
6,800 ft (2.070 m)
Độ cao cực đại14,440 ft (4.401,2 m)
Độ cao cực tiểu3,317 ft (1.011 m)
Dân số
 (2019)
 • Tổng cộng5.758.736
 • Thứ hạng21
 • Mật độ52,0/mi2 (19,9/km2)
 • Thứ hạng mật độ37
 • Thu nhập theo hộ gia đình tại Hoa Kỳ
$69.117[7]
 • Thứ hạng thu nhập
12
Tên gọi dân cưColoradan
Ngôn ngữ
 • Ngôn ngữ chính thứcTiếng Anh
Múi giờUTC−07:00 (Miền núi)
 • Mùa hè (DST)UTC−06:00 (MDT)
Viết tắt USPS
CO
Mã ISO 3166US-CO
Vĩ độ37°N to 41°N
Kinh độ102°02′48″W to 109°02′48″W
Websitewww.colorado.gov
Biểu tượng tiểu bang Colorado
Biểu hiệu của Động vật và Thực vật
Loài lưỡng cưWestern tiger salamander
Ambystoma mavortium
ChimLark bunting
Calamospiza melanocoryus
Cây xương rồngClaret cup cactus
Echinocereus triglochidiatus
Greenback cutthroat trout
Oncorhynchus clarki somias
HoaRocky Mountain columbine
Aquilegia coerulea
CỏBlue grama grass
Bouteloua gracilis
Côn trùngColorado Hairstreak
Hypaurotis crysalus
Động vật có vúRocky Mountain bighorn sheep
Ovis canadensis
Vật nuôiColorado shelter pets
Canis lupus familiaris
andFelis catus
Bò sátWestern painted turtle
Chrysemys picta bellii
CâyColorado blue spruce
Picea pungens
Biểu hiệu văn hóa
MàuXanh, đỏ, vàng, trắng
Khủng longStegosaurus
Điệu nhảy dân gianSquare dance
Chorea quadra
Hóa thạchStegosaurus
Stegosaurus armatus
Đá quýAquamarine
Khoáng sảnRhodochrosite
ĐáYule Marble
TàuUSS Colorado (SSN-788)
SloganColorado đầy màu sắc
ĐấtSeitz
Thể thaoPack burro racing
TartanColorado state tartan
Điểm đánh dấu tuyến đường của tiểu bang
Colorado state route marker
Danh sách các biểu tượng tiểu bang Hoa Kỳ

Colorado (/ˌkɒləˈræd,-ˈrɑːd/ KOL-ə-RAD-oh, -⁠RAH-doh,[8][9] biến thể, và phát âm ngôn ngữ khác[10]; có thể phát âm tiếng Việt như "Cô-lô-ra-đô"[c]) là mộttiểu bangphía Tây ở miền trungHoa Kỳ. Tiểu bang nổi tiếng về địa hình nhiều núi.

Địa lý

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Địa lý Colorado

Colorado là một trong ba tiểu bang có các ranh giới nằm trênvĩ tuyếnkinh tuyến (hai tiểu bang kia làWyomingUtah). Tiểu bang bắt đầu từ 37° đến 41° vĩ độ bắc và từ 102° đến 109° kinh độ tây.Đài kỷ niệm Bốn Gốc ở cực tây nam ở 37° vĩ độ bắc và 109° kinh độ tây.

Những đống tuyết ở độ cao 4.345 m (14.255 foot) trên đỉnh Long tạiCông viên Quốc gia Dãy núi Rocky.

Về phía đông củadãy núi Trước mặt (Front Range) củadãy núi Rockyđồng bằng đông Colorado, phần củađồng bằng Lớn ở trong Colorado có cao độ từ 1.000 đến 2.000mét (3.500 đến 7.000foot).KansasNebraska nằm bên cạnh Colorado về phía đông. Đồng bằng này dân cư thưa thớt và hầu hết người dân sống dọc theo hai consông Nam PlatteArkansasĐường số 70. Tiểu bang có mưa rất ít, lượng mưa trung bình hàng năm là 380milimét (15inch). Miền này chỉ có vài vùng đất có nước tưới tiêu, và phần lớn đất dành chonông nghiệp đất khô haytrại chăn nuôi gia súc.Cây lúa mìvụ đông là vụ mùa đặc trưng và hầu hết các thị trấn nhỏ trong vùng tự hào vì có cảtháp nướcmáy hút lúa.

Các thành phố lớn và thị trấn nằm phía đông dãy núi Trước mặt, gầnĐường số 25. Phần lớn dân cư Colorado ở trong khu vực đô thị đông đúc này.

Dãy núi Trước mặt của dãy núi Rocky có những đỉnh nổi tiếng nhưđỉnh Long,núi Evans,đỉnh Pike, vàSpanish Peaks gầnWalsenburg về phía nam. Nước ở vùng này chảy về phía đông, và vùng này có rừng và thành thị ở một phần. Khi các thành phố ở đây mở mang, đất ở đây không còn được sử dụng cho việc đốn gõ và nuôi vật ăn cỏ, dẫn đến dầu xăng đống lên. Trong hạn hán năm2002, những vụcháy rừng xảy ra ở vùng này.

Về phía tây của dãy núi Trước mặt nằmđường chia lục địa củaBắc Mỹ. Về phía tây của đường chia làdốc Tây. Nước chảy từ phía đông của đường chia này vàovịnh Mexico theosông Mississippi, và nước cũng chảy từ phía tây của đường chia vàoThái Bình Dương theosông Colorado.

Bản đồ địa hình của Colorado dùngmô hình số độ cao. Phần lớn của tiểu bang có đất bằng, không giống nhiều người tưởng.

Vào miền trung của dãy núi Rocky nằm vài lưu vực (ở đấy gọi làpark) rộng và cao. Về miền bắc, về phía đông của đường chia lục địa làlưu vực Bắc (North Park). Nước chảy từ lưu vực này theosông Bắc Platte, đó chảy về hướng bắc vào Wyoming. Một chút về phía nam nhưng ở bên tây của đường chia nằmlưu vực Trung (Middle Park), nước chảy theo sông Colorado.Lưu vực Nam (South Park) làthượng nguồn của sông Nam Platte. Về phía nam nằmthung lũng San Luis, thượng nguồn sôngRio Grande, nó chảy vàoNew Mexico. Quadãy núi Sangre de Cristo về phía đông của thung lũng San Luis làthung lũng Núi ướt (Wet Mountain Valley). Những lưu vực này, nhất là thung lũng San Luis, nằm theokẽ hở Rio Grande (Rio Grande Rift),thành hệ địa chất lớn, và các nhánh của nó. (Xemthung lũng Đại kẽ –Great Rift Valley.)

Dãy núi Rocky trong Colorado có 54 đỉnh cao hơn 4.270 m (14.000 foot), được gọifourteener trongnghề leo núi do độ cao tronghệ đo lường Hoa Kỳ. Các núi đây cócây tùng báchcây lá rung tớiđường giới hạn cây cối, cao độ từ khoảng 4.000 m (12.000 foot) vào miền nam tiểu bang đến 3.200 m (10.500 foot) vào miền bắc; trên đường này chỉ có cây cối Alpine. Dãy Rocky chỉ có thuyết vào mùa đông; phần nhiều tuyết tan ra vào giữa tháng 8 trừ một số sông băng nhỏ.Vành đai Khoáng vật Colorado, kéo ra từdãy núi San Juan vào miền tây nam tớiBoulderThành phố Trung (Central City) trên dãy núi Trước mặt, bao gồm phần nhiều của nhữngkhu vực mỏvàngbạc lịch sử của Colorado.

Nước phần lớn chảy xuống dốc Tây theo sông Colorado và các nhánh của nó. Nổi tiếng về miền nam làdãy núi San Juan, một dãy núi rất lởm chởm, và về phía tây của dãy San Juan cócao nguyên Colorado, một sa mạc cao giáp với miền namUtah.Grand Junction là thành phố lớn nhất trên dốc Tây. Grand Junction sử dụng Đường số 70. Về phía đông nam của Grand Junction làGrand Mesa, một núi mặt bàn lớn. Xa hơn nữa về phía đông nằm cáckhu nghỉtrượt tuyếtAspen,Vail,Crested Butte, vàSteamboat Springs. Gốc tây bắc của Colorado bên cạnh miền bắc Utah và miền tây Wyoming phần nhiều là bãi cỏ rộng ít người ở.

Từ miền tây qua bên đông, đất của tiểu bang này là lưu vực giống sa mạc, trở thành cao nguyên, rồi núi alpine, rồi đồng cỏ của đồng bằng Lớn.Núi Elbert là đỉnh cao nhất của dãy núi Rocky thuộc đất liền Hoa Kỳ. Đỉnh Pike nổi tiếng một tí về phía tây củaColorado Springs. Có thể nhìn thấy đỉnh hiu quạnh của nó từ gần biên giớiKansas vào những ngày nắng.

Các thành phố quan trọng

[sửa |sửa mã nguồn]
Bản đồ các quận Colorado

Các mục trong danh sách này tiêu biểu cho mộtkhu vực đô thị haykhu vực tiểu đô thị củaThống kê Dân số Hoa Kỳ, đặt tên theo các thành phố chính của khu vực đó. Các thành phố được liệt kê bằngchữ đậm có dân số hơn 100.000 người:

Các thành phố nổi tiếng khác (ít hơn 10.000 dân cư):

Lịch sử

[sửa |sửa mã nguồn]
Bài chi tiết:Lịch sử Colorado

Tiểu bang này được đặt tên theo từ "Colorado" trongtiếng Tây Ban Nha, từ này có nghĩa là "hơi màu đỏ", có thể là để chỉ đến những sự hình thànhsa thạch màu đỏ ở vùng đó hoặc là màu đỏ nâu của sông Colorado.

Vùng đất, mà sau này là Colorado, trở thành một phần của Hoa Kỳ sauVụ mua Louisiana năm1803vụ Mexico nhượng lại phần đất năm1848. Nhiều người đã đến vùng Denver khi diễn ra các cuộcđổ xô đi tìm vàng ở Colorado năm1859(xem thêmFifty-Ninerở California), nhưng nhiều người đã bỏ đi sau một cuộc mở mang công nghiệp mỏ ban đầu.Lãnh thổ Colorado là mộtlãnh thổ của Hoa Kỳ ngày28 tháng 2 năm1861, và Colorado được chính phủ tăng cấp thành tiểu bang ngày1 tháng 8 năm1876. Vì tiểu bang này được gia nhập Hoa Kỳ một thế kỷ sau khi Hoa Kỳ tuyên bố độc lập, tiểu bang được tên hiệu "Tiểu bang Trăm năm" ("Centennial State"). Phụ nữ Colorado có quyền bỏ phiếu từ ngày7 tháng 11 năm1893.

Ba tàu chiến khác nhau được đặt tênUSSColorado để bày tỏ sự kính trọng đối với tiểu bang này.

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Ghi chú

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Nằm ởQuận Lake.[3][4][5][6]
  2. ^Nằm ở biên giới vớiKansas.[4][5]
  3. ^Tên "Colorado" có nhiều cách phát âm trong tiếng Anh. Các người sinh trưởng ở Colorado thường đọc nó như "Co-lơ-ra-đô", trong khi những người ở miền đông Hoa Kỳ và miền đôngCanada thường đọc Colorado như "Co-lô-ro-đô". Về miền nam thì "Co-lơ-ro-đơ", về miền bắc Hoa Kỳ thì "Ca-lơ-ra-đô", và ở miền bờ biển tây thì "Co-lô-ra-đô". Cách phát âm "Cô-lô-ra-đô" ở trên là cách đọc trongtiếng Tây Ban Nha và cũng là một cách phổ biến của nhữngngười Mỹ gốc Việt.

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^“Lawmakers name 'Rocky Mountain High' second state song | 9news.com”.Archive.9news.com. 13 tháng 3 năm 2007.Bản gốc lưu trữ 30 tháng 11 năm 2015. Truy cập 1 tháng 4 năm 2016.
  2. ^Lỗi chú thích: Thẻ<ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênColoradoStatehoodProclamation
  3. ^Lỗi chú thích: Thẻ<ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênMount_Elbert
  4. ^ab“Elevations and Distances in the United States”.United States Geological Survey. 2001.Bản gốc lưu trữ 15 tháng 10 năm 2011. Truy cập 21 tháng 10 năm 2011.
  5. ^abElevation adjusted toNorth American Vertical Datum of 1988.
  6. ^The summit ofMount Elbert is the highest point of theRocky Mountains of North America.
  7. ^“Median Annual Household Income”. Truy cập 9 tháng 12 năm 2016.
  8. ^“Colorado—Definition”. Merriam-Webster. 13 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2011.
  9. ^“Colorado”. Dictionary.com. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2013.
  10. ^Clark, Kyle (27 tháng 6 năm 2018).What's the right way to pronounce 'Colorado?' (TV news magazine segment). Contributor: Rich Sandoval, linguist atMetropolitan State University of Denver.KUSA-TV.Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.[Sandoval] found five pronunciations.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềColorado.
Wikisource có văn bản gốc Anh ngữ liên quan với bài:
Denver (thủ phủ)
Chủ đề
Vùng
Đô thị
Quận
Cáctiểu bang
Đặc khu liên bang
Vùng quốc hải
Tiểu đảo xa
Các khu bản địa
Quốc gia liên kết
Cổng thông tin:
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Colorado&oldid=71409547
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp