Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Chinmi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chinmi (珍味 (Trân vị), Chinmi?) là một thuật ngữ tiếng Nhật có nghĩa đen là "hương vị quý hiếm", nhưng cũng được coi như "những món ăn ngon và quý" (mỹ vị và trân quý). Chúng là những món ăn không còn được phổ biến và chỉ được phục vụ ở một số địa phương nhất định. Rất nhiều món ăn trong đó liên quan tới các phương pháp ngâm đồ biển.

Chinmi tiêu biểu: Trứng cá đốingâm muối (karasumi)

Danh sáchChinmi

[sửa |sửa mã nguồn]

Khu vựcHokkaidō

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Hizunamasu
  • Ikanankotsu -Sụn mực mềm nấu chín
  • Kankai - Cá khôKomai . Nó có thể được ăn nguyên hoặc nướng và ăn với nước sốt được làm bằng cách trộn sốtmayonnaise và nước tương và rắc bột ớt đỏ.
  • Kirikomi
  • Matsumaezuke
  • Mefun
  • Saketoba - Cá hồi xông khói
  • Tachikama
  • Uni

Vùng Tohoku

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Awabi no Kimo - Cơ quan nội tạng củabào ngư
  • Donpiko - Tim cá hồi. Vì chỉ có thể lấy một quả tim từ một con cá nên đây là món rất hiếm.
  • Hoya -dứa biển
  • Momijizuke - Những miếng cá hồi tươi được ngâm cùngIkura
  • Tonburi - Đặc sản củatỉnh Akita . Được làm từ hạt khô của câyhosagi .

Khu vựcKanto

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Ankimo - Gan cá Anko được để tươi hoặc hấp lên
  • Kusaya - Cá khô ngâm của quần đảo Izu

VùngChūbu

[sửa |sửa mã nguồn]

Khu vựcKinki

[sửa |sửa mã nguồn]

Khu vựcChūgoku

[sửa |sửa mã nguồn]

Khu vựcShikoku

[sửa |sửa mã nguồn]

VùngKyūshū

[sửa |sửa mã nguồn]

Khu vựcOkinawa

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Tofuyo
  • Umibudo - Một loại rong biển ăn được với những hạt nhỏ ở trên thân của nó

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chinmi&oldid=71363488
Thể loại:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp