Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Chi Keo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đối với các định nghĩa khác, xemKeo (định hướng).
Chi Keo
Lá và thân, gai cây keoAcacia greggii
Phân loại khoa học
Giới(regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ(ordo)Fabales
Họ(familia)Fabaceae
Phân họ(subfamilia)Mimosoideae
Tông(tribus)Acacieae
Chi(genus)Acacia
Mill.
Các loài
Acacia drepanolobium
Acacia sp.

Chi Keo haycàm (danh pháp khoa học:Acacia) là một chi của một số loài câythân bụithân gỗ có nguồn gốc tại đại lục cổGondwana, thuộc vềphân họ Trinh nữ (Mimosoideae) thuộc họ Đậu (Fabaceae), lần đầu tiên đượcLinnaeus miêu tả năm1773 tại châu Phi. Hiện nay, người ta biết khoảng 1.300 loài cây keo trên toàn thế giới, trong đó khoảng 950 loài có nguồn gốc ởAustralia, và phần còn lại phổ biến trong các khu vực khô của vùng nhiệt đới và ôn đới ấm ở cả hai bán cầu, bao gồm châu Phi, miền nam châu Á, châu Mỹ. Tuy nhiên, chiAcacia dường như là khôngđơn ngành. Phát hiện này đã dẫn tới sự chia táchAcacia thành 5 chi mới, xem thêm bàiDanh sách các loài cây keo.

Loài sinh trưởng xa nhất về phía bắc của chi này làAcacia greggii (keo vuốt mèo), đạt tới 37°10' vĩ bắc ở miền namUtah,Hoa Kỳ; loài sinh trưởng xa nhất về phía nam làAcacia dealbata (keo bạc),Acacia longifolia (keo bờ biển hay keo vàng Sydney),Acacia mearnsii (keo đen) vàAcacia melanoxylon (keo gỗ đen), đạt tới 43°30' vĩ nam ởTasmania, Australia, trong khiAcacia caven đạt tới vĩ độ tương tự như thế về phía nam, tại khu vực đông bắc tỉnhChubut,Argentina. Trong tiếng Anh, các loài ở Australia gọi chung làwattle (cây keo Úc), còn các loài châu Phi và châu Mỹ gọi chung làacacia (cây keo).

Đặc điểm

[sửa |sửa mã nguồn]

Lá của các loài keo nói chung là loại lá hình lông chim phức. Tuy nhiên, ở một số loài đặc biệt ở Australia và các đảo trên Thái Bình Dương thì các lá chét bị triệt tiêu và các cuống lá có dạng phẳng và bẹt, hướng lên trên, có tác dụng giống như lá; chúng được gọi làcuống dạng lá. Hướng thẳng đứng của các cuống dạng lá bảo vệ cho các loài cây này không bị quá nóng do ánh sáng dữ dội của Mặt Trời, do chúng chắn ít ánh sáng hơn so với các lá cây nằm ngang. Một số loài (chẳng hạnAcacia glaucoptera) thiếu cả lá lẫn cuống dạng lá, nhưng cócành dạng lá, là một phần của thân cây đã biến đổi thành dạng tương tự như lá để có chức năngquang hợp.

Các hoa nhỏ có 5 cánh hoa rất nhỏ, gần như ẩn kín trong các nhị hoa dài và được phân bổ trong các cụm hoa dày dặc dạng hình cầu hay hình trụ; chúng có màu vàng hay màu kem ở một số loài, một số loài khác thì màu hơi trắng hay thậm chí là tía (chẳng hạnAcacia purpureapetala) hoặc đỏ (trong loài được trồng gần đâyAcacia leprosa).

Các loài thường có gai, đặc biệt ở các loài sinh trưởng trong khu vực khô cằn. Chúng thường là các cành bị ngắn đi, cứng và sắc, hoặc đôi khi làlá kèm dạng lá biến hóa thành. Các ví dụ:Acacia armata là câygai Kangaroo ở Australia,Acacia giraffae, là câygai lạc đà ở châu Phi. Tại Trung Mỹ,Acacia sphaerocephala (câygai bò) vàAcacia spadicigera, các lá kèm tương tự như gai lớn thường rỗng và cung cấp nơi làm tổ cho các loàikiến, chúng ăn các chất được tiết ra trên cuống lá và các loại thức ăn kỳ dị ở chóp lá chét; ngược lại chúng bảo vệ cho cây chống lại các loài côn trùng ăn lá.

Tại Australia, các loài keo bịấu trùng của một số loàinhậy thuộc họHepialidae phá hoại, chẳng hạn các loài thuộc chiAenetus nhưA. ligniveren. Chúng đào hang theo chiều ngang vòng quanh thân cây, sau đó theo chiều đứng xuống dưới. Các ấu trùng khác cùng thuộc bộLepidoptera cũng được ghi nhận là phá hoạiAcacia, nhưbướm đuôi nâu,Endoclita malabaricusnhậy củ cải. Các loài ấu trùng ăn lá của một số loài thuộc họBucculatricidae cũng phá hoại lá keo: chẳng hạnBucculatrix agilis chỉ ăn lá của câyAcacia horrida hayBucculatrix flexuosa chỉ ăn lá câyAcacia nilotica.

Sử dụng

[sửa |sửa mã nguồn]
keo lá tràm (Acacia auriculiformis)

Trong công nghiệp và y tế

[sửa |sửa mã nguồn]

Một số loài keo khác nhau sản xuất ra chất gôm.Gôm Ả Rập thực thụ là sản phẩm của loài keo Senegal (Acacia senegal), là loài cây phổ biến ở vùng nhiệt đới khô cằn ở Tây Phi, từSénégal tới miền bắcNigeria.

Acacia arabica là cây "keo Ả Rập" ở Ấn Độ, nhưng chúng tạo ra gôm kém chất lượng hơn so với gôm Ả Rập thực thụ. Vỏ câyAcacia arabica được sử dụng ởSindh để thuộc da. Trongy học Ayurveda, vỏ cây này được coi là phương thuốc có ích trong điều trị việc xuất tinh sớm.

Vỏ các loài keo khác nhau rất giàu tanin và là một mặt hàng xuất khẩu quan trọng; các loài có giá trị lớn nhất trong việc này làAcacia pycnantha (keo vàng),Acacia decurrens (keo vỏ dà),Acacia dealbata (keo bạc) vàAcacia mearnsii (keo đen). Loài keo đen được trồng ở Nam Phi. Quả củaAcacia nilotica (gọi là "neb-neb" trong ngôn ngữ bản địa), một loài khác ở châu Phi cũng rất giàu tanin và cũng được những thợ thuộc da sử dụng.

Một số loài cung cấp các loại gỗ có giá trị; chẳng hạnAcacia melanoxylon (keo gỗ đen) ởAustralia, chúng là loài cây thân gỗ lớn; gỗ của chúng được dùng để làm đồ gỗ nội thất và có độ bóng cao; hayAcacia homalophylla (gỗ Myall, cũng ở Australia) tạo ra gỗ có mùi thơm, được sử dụng cho mục đích làm cảnh.Acacia formosa cung cấp loại gỗ có giá trị củaCuba gọi là "sabicu".Acacia seyal được coi là cây keo (shitta) đã xuất hiện trongKinh Thánh và cung cấp gỗ shitta. Nó được sử dụng trong sản xuấthộp đựng pháp điển của người Do Thái. Là một biểu tượng tinh thần, nó còn là một trong những biểu tượng có quyền lực nhất tronghội Tam điểm, thể hiện linh hồn của Thượng đế và sự tinh khiết của tâm hồn.Acacia heterophylla từ đảoRéunionAcacia koa (keo Hawaii) từquần đảo Hawaii là các loài cây lấy gỗ có giá trị. Tại Việt Nam, các loài câykeo tai tượng (Acacia mangium) vàkeo lá tràm (Acacia auriculiformis) được trồng để làm nguyên liệu sản xuất giấy, cải tạo vườn rừng.

Acacia farnesiana được sử dụng trong công nghiệp sản xuất nước hoa do nó có mùi thơm rất mạnh.

Chất làm se trong y học,chất cao su (catechu), thu được từ một số loài, nhưng đặc biệt là ởAcacia catechu, bằng cách luộc gỗ và cho bay hơi dung dịch để thu được các chất chiết ra.

Cây cảnh

[sửa |sửa mã nguồn]

Một số loài được sử dụng như là các loại cây cảnh; phổ biến nhất có lẽ làAcacia dealbata (keo bạc) có các lá từ màu lục xám tới màu bạc và các hoa màu vàng sáng; nó đôi khi còn bị gọi sai thành "trinh nữ" (mimosa) tại một số khu vực có trồng, bởi sự nhầm lẫn với câytrinh nữ thực thụ thuộc chiMimosa (chẳng hạn tại Đà Lạt, Việt Nam).

Ẩm thực

[sửa |sửa mã nguồn]

Hạt của một số loài keo được dùng làm thực phẩm và các một loạt các sản phẩm khác trong ẩm thực. Ví dụ, hạt củaAcacia niopo được nướng và dùng như làthuốc hít tạiNam Mỹ.

TạiLàoThái Lan, các loại rễ củaAcacia pennata (gọi làcha-om) được sử dụng trong súp, cà ri, trứng ốp lết hay các món xào.

Dược phẩm

[sửa |sửa mã nguồn]

Nhiều loài trong chi Acacia chứa một số ancaloit có các tác động tới thần kinh như gây ảo giác, trong đóDMTNMT là nổi bật và có ích nhất. Lá, thân và/hoặc rễ có thể ủ với một số thực vật chứaMAOI để thu được các tác dụng khi uống. Nó có thể coi là một dạng củaAyahuasca. Có thể liên quan đến tác dụng này,thần thoại Ai Cập đã gắn cây keo với các đặc trưng củacây của sự sống (xem thêm bài vềHuyền thoại Osiris và Isis).

Các ancaloit trong các loài khác nhau, từTiHKAL (củaAlexander Shulgin):

Acacia baileyana0,02% tryptamin và β-cacbolin, trong lá
Acacia maideniiDMT và NMT, trong cuống lá
Acacia albidaDMT, trong lá
Acacia confusaDMT và NMT, trong lá, cuống lá và vỏ cây
Acacia cultriformistryptamin, trong lá và cuống lá
Acacia laetaDMT, trong lá
Acacia melliferaDMT, trong lá
Acacia niloticaDMT, trong lá
Acacia phlebophyllaDMT, trong lá
Acacia podalyriaefoliatryptamin, trong lá
Acacia senegalDMT, trong lá
Acacia seyalDMT, trong lá
Acacia sieberianaDMT, trong lá
Acacia simplicifoliaDMT và NMT, trong lá, cuống lá, vỏ thân cây
Acacia vestitatryptamin, trong lá và cuống lá

Các loài

[sửa |sửa mã nguồn]

XemDanh sách các loài cây keo để có danh sách một phần của các loài cây thuộc chi này.

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikispecies có thông tin sinh học vềChi Keo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềChi Keo.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềChi Keo.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chi_Keo&oldid=71667682
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp