Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Chester

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chester

Khung cảnh Bridge Street vớiChester RowsNhà thờ St Peter
Dân số79.645 [1]
Mạng lưới tham chiếu quốc giaSJ405665
    - Luân Đôn 165 mi (266 km)[2] về phía đông nam
Chính quyền đơn nhấtCheshire West và Chester
Hạt nghi lễCheshire
VùngNorth West
Quốc giaEngland
Quốc gia có chủ quyềnVương quốc Liên hiệp Anh
Mã bưu chính khu đô thịCHESTER
Mã bưu chính quậnCH1-CH4
Mã điện thoại01244
Cảnh sátCheshire
Cứu hỏaCheshire
Cấp cứuNorth West
Nghị viện châu ÂuNorth West England
Nghị viện Liên hiệp AnhThành phố Chester
Huy hiệu Thành phố Chester

Chester là mộtthành phố tường baoCheshire, Anh, nằm bênsông Dee, gần biên giới vớiWales. Với dân số 79.645 người 2011,[1] đây là điểm dân cứ lớn nhất tạiCheshire West và Chester (tổng dân số 329.608 người năm 2011)[1] và đóng vai trò trung tâm hành chính củachính quyền đơn nhất. Chester làđiểm dân cư lớn thứ hai ở Cheshire sauWarrington.

Chester được lập ra dưới danh nghĩa một "castrum" (thành La Mã) mang tênDeva Victrix vào năm 79 CN, dưới thờiHoàng đế Vespasianus. Từng là một trại quân lớn củaAnh thuộc La Mã, Deva về sau phát triển thành là khu dân cư lớn. Năm 689, VuaÆthelred xứ Mercia lập nên Minster Church of West Mercia ("Đại nhà thờ Tây Mercia"), công trình mà rồi sẽ trở thành nhà thờ chính toà đầu tiên ở Chester. Đồng thời, người Saxon mở rộng, củng cố tường thành để chốngngười Dane. Chester là một trong những thành phố cuối cùng của Anhrơi vào tay người Norman.William Kẻ chinh phục ra lệnh xây lâu đài ở đây, nhằm cai trị đô thị cùng vùng ven biên giới với Wales. Chester được banđịa vị "city" vào năm 1541.

Chester là một trong nhữngthành phố tường bao được gìn giữ tốt nhất đảo Anh. Nơi đây có một số công trình từ thời Trung cổ, song nhiều toà nhà đen trắng ở trung tâm thành phố là sản phẩm của sự trùng tuthời Victoria (dophong trào Black-and-white Revival).[3] Trừ một đoạn dài 100 mét (330 ft), tường thành Chester gần như hoàn chỉnh.[4] Cuộccách mạng Công nghiệp mang đường ray, kênh đào, phố xá mới đến với thành phố, đi kèm với đó, chính thành phố cũng mở rộng và phát triển đáng kể –Toà thị chính Chesterbảo tàng Grosvenor là hai ví dụ cho thứkiến trúc Victoria vào thời kỳ này. Ngày nay, du lịch, bán lẻ, hành chính công và dịch vụ tài chính đóng vai trò quan trọng cho nền kinh tế.

Địa lý

[sửa |sửa mã nguồn]
Ảnh trung tâm Chester và sông Dee chụp từ không trung

Chester nằm ở nam một dãy gòsa thạch dài 2 dặm (3,2 km) có niên đạikỷ Trias đạtchiều cao 42 m, nằm gọn trong vòng cung chữ S của sông Dee (trước khi người ta đổi hướng dòng chảy vào thế kỷ XVIII).Lớp đá nền (có khi được gọi là Chester Pebble Beds) nổi bật vì chứa dựng nhiều hòn đá nhỏ trongđịa tầng. Mảng băng từ sông băng đã rút đi cũng để lại một lượng lớn cát vàmarl.

Mạn đông và bắc Chester là rừng và bụm cây. Mạn tây gầncửa sông Dee là đồng lầy và đất ngập nước.

Khí hậu

[sửa |sửa mã nguồn]

Chester cókhí hậu hải dương (Köppen:Cfb), điển hình cho toànquần đảo Anh.[5] Dù gần vớibiển Ireland, chế độ nhiệt ở Chester tương tự vùng sâu trong nội địa, nhờ sự che chắn củaPennines về phía đông bắc và của các dãy núi tại Wales về phía tây nam. Trạm khí tượng gần nhất nằm ởsân bay Hawarden, cách trung tâm thành phố 4 dặm (6,4 km) về phía tây.

Nhiệt độ tối đa từng được ghi nhận là 35,2 °C (95,4 °F)[6] vào tháng 8 năm 1990 (theo đo đạc của bên Wales). Trong một năm, ngày ấm nhất có thể chạm ngưỡng 29,3 °C (84,7 °F),[7] với chừng 12 ngày[8] đạt hay vượt mức 25,1 °C (77,2 °F). Nhiệt độ thấp kỷ lục từng ghi nhận là −18,2 °C (−0,8 °F)[9] vào tháng 1 năm 1982.

Lượng mưa hàng năm chưa đến 700mm[10] do tác độngbóng mưa của các dãy núi bên Wales.

Dữ liệu khí hậu của Chester (sân bay Hawarden), độ cao: 10 m, nhiệt độ kỷ lục 1960–nay, thông số khác 1981–2010
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)16.7
(62.1)
17.3
(63.1)
22.2
(72.0)
25.8
(78.4)
27.8
(82.0)
32.2
(90.0)
33.1
(91.6)
35.2
(95.4)
29.4
(84.9)
28.2
(82.8)
19.6
(67.3)
17.0
(62.6)
35.2
(95.4)
Trung bình ngày tối đa °C (°F)7.9
(46.2)
8.2
(46.8)
10.7
(51.3)
13.1
(55.6)
16.5
(61.7)
19.1
(66.4)
21.0
(69.8)
20.5
(68.9)
18.1
(64.6)
14.4
(57.9)
10.6
(51.1)
8.0
(46.4)
14.0
(57.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)1.4
(34.5)
1.4
(34.5)
3.2
(37.8)
4.2
(39.6)
6.8
(44.2)
10.2
(50.4)
11.9
(53.4)
11.7
(53.1)
9.6
(49.3)
6.9
(44.4)
4.0
(39.2)
1.7
(35.1)
6.1
(43.0)
Thấp kỉ lục °C (°F)−18.2
(−0.8)
−11.2
(11.8)
−11.8
(10.8)
−3.9
(25.0)
−1.6
(29.1)
−0.3
(31.5)
3.5
(38.3)
2.2
(36.0)
−0.1
(31.8)
−3.8
(25.2)
−9.9
(14.2)
−17.2
(1.0)
−18.2
(−0.8)
Lượng mưa trung bình mm (inches)60.0
(2.36)
44.0
(1.73)
50.7
(2.00)
49.5
(1.95)
57.2
(2.25)
59.2
(2.33)
56.5
(2.22)
57.0
(2.24)
60.0
(2.36)
81.3
(3.20)
75.5
(2.97)
75.5
(2.97)
726.2
(28.59)
Số ngày mưa trung bình12.310.511.510.39.79.69.910.69.813.814.413.2135.5
Nguồn 1:Met Office[10]
Nguồn 2:Met Office[11]

Nguồn tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^abc"2011 Census results: People and Population Profile: Chester Locality"; downloaded fromCheshire West and Chester: Population ProfilesLưu trữ 2017-06-06 tạiWayback Machine, ngày 17 tháng 5 năm 2019
  2. ^“Coordinate Distance Calculator”.boulter.com.Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  3. ^Pevsner & Hubbard 2003, tr. 130–131
  4. ^Morriss 1993, tr. 43
  5. ^“Chester climate: Average Temperature, weather by month, Chester weather averages - Climate-Data.org”.en.climate-data.org.Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
  6. ^“August 1990 Maximum”.Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2011.
  7. ^“Annual average maximum”.Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2011.
  8. ^“Average days >25c”.Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2011.
  9. ^“January 1982 minimum”.Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2011.
  10. ^ab“1981–10 Rainfall”.Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  11. ^“Climate summaries”.Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  12. ^“Average climatic values and annual totals”. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.

Tài liệu

[sửa |sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềChester.
Wikivoyage có cẩm nang du lịch vềChester.
Anh
Scotland
Wales
Bắc Ireland
Armagh · Belfast · Derry · Lisburn · Newry
Tiêu đề chuẩnSửa dữ liệu tại Wikidata
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chester&oldid=71841756
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp