Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Cherkessk

44°13′20″B42°3′27″Đ / 44,22222°B 42,0575°Đ /44.22222; 42.05750
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cherkessk
Черкесск
View from the city

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Cherkessk
Map
Cherkessk trên bản đồ Nga
Cherkessk
Cherkessk
Vị trí của Cherkessk
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangKarachay-Cherkessia
Thành lập1804
Đặt tên theongười Circassia
Diện tích
 • Tổng cộng69,8 km2 (269 mi2)
Độ cao530 m (1,740 ft)
Dân số
 • Ước tính (2018)[1]122.395
 • Thủ phủ củaKarachay-Cherkess Republic
 • Okrug đô thịCherkessk Urban Okrug
Múi giờUTC+3
Mã bưu chính[3]3690XX
Mã điện thoại8782
Thành phố kết nghĩaKokshetau
Thành phố kết nghĩaKokshetauSửa đổi tại Wikidata
OKTMO91701000001

Cherkessk (tiếng Nga: Черкесск) là thủ đô củaCộng hòa Karachay-Cherkess,Nga. Đây cũng là trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của nước Cộng hòa Karachay-Cherkess. Dân số: 116.244 (điều tra dân số 2002).

Địa lý

[sửa |sửa mã nguồn]

Cherkessk có diện tích 69,8 km2. Thành phố nằm ở phía bắc nước cộng hòa, trên hữu ngạnsông Kuban. Nó giáp với huyệnAbazinsky về phía tây, huyệnAdyge-Khablsky về phía bắc, huyệnPrikubansky về phía đông và tây nam, huyệnUst-Dzhegutinsky về phía nam.

Khí hậu

[sửa |sửa mã nguồn]

Cherkessk cókhí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu KöppenDfb)[4] với mùa hè ít mây và ấm áp trong khi mùa đông rất lạnh và khá nhiều mây.[5]Lỗi Lua trong Mô_đun:Navbar tại dòng 58: Tiêu đề không hợp lệ .

Địa vị hành chính

[sửa |sửa mã nguồn]

Trongkhuôn khổ các đơn vị hành chính, Cherkessk được hợp nhất thànhthành phố trực thuộc nước cộng hòa Cherkessk, một đơn vị hành chính có địa vị ngang bằng với các huyện.[7] Là mộtđơn vị đô thị, thành phố trực thuộc nước cộng hòa Cherkessk được hợp thànhOkrug đô thị Cherkessk.[8]

Nhân khẩu

[sửa |sửa mã nguồn]

Dưới đây là dân số Cherkessk qua các năm:

Năm19701979198920022010
Dân số67.186[9]90.833[10]113.060[11]116.244[12]178.750[13]

Theo điều tra dân số năm 2010, các dân tộc sinh sống tại thành phố là:người Nga (54,07%),người Karachay (16,23%),người Cherkess (13,05%),người Abaza (8,14%),người Nogai (1,45%) vàngười Armenia (1,31%).[14]

Thành phố kết nghĩa

[sửa |sửa mã nguồn]

Cherkessk kết nghĩa với:

Người nổi tiếng

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^“26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Federal State Statistics Service. Truy cập 23 tháng 1 năm 2019.
  2. ^“Об исчислении времени”.Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  3. ^Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post).Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search)(tiếng Nga)
  4. ^"CLIMATE: KARACHAY-CHERKESSIA".Climate Data. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2021.
  5. ^"Climate and Average Weather Year Round in Cherkessk".Weather Spark. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2021.
  6. ^Cherkessk - MSN Weather[liên kết hỏng]. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2021.
  7. ^Luật #84-RZ
  8. ^Luật #41-RZ
  9. ^Всесоюзная перепись населения 1970 года Численность городского населения РСФСР, ее территориальных единиц, городских поселений и городских районов по полу.. Демоскоп Weekly.Дата обращения: 25 сентября 2013. 28 апреля 2013 года.
  10. ^“Всесоюзная перепись населения 1979 г. Национальный состав населения по регионам России” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1979.](XLS).Всесоюзная перепись населения 1979 года [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1979] (bằng tiếng Nga). 1979 – quaDemoscope Weekly (website của Viện Nhân khẩu Đại học Quốc gia—Trường cao học kinh tế.
  11. ^“Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện].Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – quaDemoscope Weekly.
  12. ^Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004).“Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên](XLS).Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  13. ^Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011).“Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1].Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga).Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  14. ^Том 3. Национальный состав и владение языками, гражданствоLưu trữ 2020-01-14 tạiWayback Machine.Дата обращения: 28 февраля 2020.
  15. ^Шворнев А. (22 tháng 9 năm 2018).“Невинномысск в свой День рождения стал побратимом с Черкесском”.Своё ТВ. Ставропольский край.Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềCherkessk.
Quốc huy Karachay-Cherkessia
Huyện
Quốc kỳ Karachay-Cherkessia
Thành phố và thị trấn
Khu dân cư đô thị
Tiêu đề chuẩnSửa dữ liệu tại Wikidata
Hình tượng sơ khaiBài viết liên quan đếnNga này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cherkessk&oldid=69973472
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp