Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Chính sách thị thực của Namibia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hình ảnh
Các điểm kiểm tra biên giới quốc tế Namibia
Chính trị và chính phủ
Namibia

Chính phủ Namibia cho phép công dân của một số nước và vùng lãnh thổ đếnNamibia để du lịch và công tác 3 tháng đối với hộ chiếu phổ thông, và hộ chiếu ngoại giao và công vụ mà không cần xin thị thực. Tất cả du khách phải sở hữu hộ chiếu có hiệu lực 6 tháng.

Namibia sẽ sớm bắt đầu cấp thị thực tại cửa khẩu cho những người sở hữu hộ chiếu châu Phi tại tất cả các cửa khẩu như là bước đầu để tiến tới bãi bỏ thị thực cho tất cả công dân châu Phi.[1][2]

Namibia được dự đoán trở thành một phần của hệ thống thị thựcKAZA toàn cầu.[3]

Bản đồ chính sách thị thực

[sửa |sửa mã nguồn]
Chính sách thị thực Namibia
  Namibia
  Miễn thị thực

Miễn thị thực

[sửa |sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu được cấp bởi 53 quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể đến Namibia mà không cần thị thực tối đa 3 tháng mỗi năm:[4][5]

1 - bao gồm người sở hữuhộ chiếu MSARgiấy phép du hành MSAR.
2 - bao gồm tất cả các loạiquốc tịch Anh.

Người sở hữu hộ chiếu ngoại gia hoặc công vụ củaGhana,Congo,Ấn Độ,Nigeria,Ba Lan,Thổ Nhĩ KỳVenezuela không cần thị thực để đến Namibia. Người châu Phi sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ đều được miễn thị thực để đến Namibian.[6]

Thống kê du khách

[sửa |sửa mã nguồn]

Hầu hết du khách đến Namibia đều đến từ các quốc gia sau:[7]

Quốc gia201520142013
 Angola492.866519.191477.828
 Nam Phi381.854329.850317.563
 Zambia168.899167.407167.044
 Đức93.93991.90084.121
 Zimbabwe78.20567.80962.778
 Botswana50.90840.31136.556
 Vương quốc Anh27.36529.01625.351
 Hoa Kỳ26.33925.29121.884
 Pháp20.59820.54916.837
 Bồ Đào Nha18.67916.88515.574
Tổng1.519.6181.477.5931.372.602

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Namibia lightens visa requirements | IOL" (bằng tiếng Anh).Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
  2. ^"Namibia set to abolish visas for all Africans".News24.Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
  3. ^"Kaza UniVisa to include Angola, Botswana and Namibia".Tourism Update (bằng tiếng Anh).Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
  4. ^"Thông tin thị thực và sức khỏe".Timatic.Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông quaGulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  5. ^Visa Requirements for Foreigners Travelling to NamibiaLưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2011 tạiWayback Machine Ministry of Foreign Affairs, Republic of Namibia
  6. ^"Only African holders of diplomatic or official passports are exempted from Namibian visas".New Era Newspaper Namibia. ngày 29 tháng 5 năm 2016.Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
  7. ^"Tourist Statistical Report 2015"(PDF).Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018.
Châu Á
Đông
Đông Nam
(ASEAN)
Nam
Tây
Trung và Bắc
Châu Âu
Liên minh
châu Âu,
EFTA
Khác
Châu
Đại Dương
Châu Mỹ
Bắc
Caribe
Nam
Trung
Châu Phi
Bắc
Đông
Nam
Tây
Trung
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chính_sách_thị_thực_của_Namibia&oldid=73814512
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp