Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Centaurus A

Tọa độ:Sky map13h 25m 27.6s, −43° 01′ 09″
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Centaurus A
Bán Nhân Mã A
Centaurus A (NGC 5128)
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyênJ2000)
Chòm saoBán Nhân Mã
Xích kinh13h 25m 27.6s[1]
Xích vĩ−43° 01′ 09″[1]
Dịch chuyển đỏ547 ± 5 km/s[1]
Khoảng cách13,7 ± 0,9Mly (4,2 ± 0,3Mpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (V)6,84[3][4]
Đặc tính
KiểuS0 pec[1]
Kích thước biểu kiến(V)25′.7 × 20′.0[1]
Đặc trưng đáng chú ýCó các dải bụi che khuất
Tên gọi khác
NGC 5128,[1]Arp 153,[1]PGC 46957,[1] 4U 1322-42[5]

Centaurus A (còn gọi làBán Nhân Mã A hayNGC 5128) làthiên hà thấu kính cáchTrái Đất khoảng 11 triệu năm ánh sáng[6] trongchòm saoBán Nhân Mã. Nó là một trong nhữngthiên hà radio gần Trái Đất nhất, và nhân hoạt động của nó đã được các nhà thiên văn nghiên cứu kỹ lưỡng.[7] Thiên hà này cũng là một thiên thể sáng thứ 5 trên bầu trời,[7] khiến nó là một đối tượng lý tưởng của thiên văn nghiệp dư,[8] mặc dù chỉ có thể nhìn thấy từ bán cầu bắc ở vĩ độ thấp và bán cầu nam.

Mộtluồng phun tương đối phát ra năng lượng từ vùng được người ta tin là mộthố đen siêu nặng tại tâm của thiên hà từ bước sóngtia X đếnsóng radio. Bằng việc thực hiện các quan sát radio của luồng phun này trong một thập kỉ, các nhà thiên văn học đã xác định được phần bên trong của luồng phun đang di chuyển với vận tốc khoảng một nửa vận tốc ánh sáng. Các tia X được sinh ra ở xa phía ngoài khi luồng phun này chiếu vào vùng khí xung quanh hố đen và tạo ra các hạt năng lượng cao.

Như được quan sát trong cácthiên hà bùng nổ sao khác, một vụ va chạm chịu trách nhiệm cho sự bùng nổ mãnh liệt của sự hình thành các ngôi sao. Sử dụngkính thiên văn vũ trụ Spitzer các nhà khoa học xác nhận Centaurus A đang trải qua một vụ va chạm thiên hà bằng cách nuốt một thiên hà xoắn ốc.

Hình thái

[sửa |sửa mã nguồn]
Một bức ảnh củakính viễn vọng không gian Hubble cho thấy đĩa bụi trước nhân của Centaurus A. Ảnh của HST/NASA/ESA.
Bức ảnh chụp một phần nhân của Centaurus A cho thấy tàn dư của một thiên hà nhỏ hơn dạng hình bình hành đã bị nuốt vào cách đây khoảng 200 đến 700 triệu năm. Bức ảnh này dựa trên các dữ liệu thu được với thiết bị SOFI trên Kính thiên văn công nghệ mới ởĐài quan sát La Silla củaESO. Bức ảnh gốc, nhận được bằng quan sát gần-hồng ngoại qua ba bộ lọc (J, H và K) đã được xử lý đặc biệt để nhìn qua đám bụi, cung cấp ảnh nhìn rõ tại tâm. Trường quan sát trong khoảng 4 x 4 cung phút.

Centaurus A được miêu tả có hình dạngdị thường. Nhìn từ Trái Đất, thiên hà nhìn giống nhưthiên hà thấu kính hoặcelip với các dải bụi chồng lên.[9] Sự dị thường của thiên hà này lần đầu tiên đượcJohn Herschel miêu tả năm 1847, và thiên hà được liệt kê trongTập bản đồ các thiên hà dị thường (xuất bản năm 1966) như là một trong những ví dụ tốt nhất về thiên hà bị "nhiễu loạn" với sự hấp thụ bụi.[10] Hình dạng kỳ lạ của thiên hà nói chung được công nhận như là kết quả của sự hợp nhất giữa hai thiên hà nhỏ hơn.[11]Phần phình ra của thiên hà bao gồm chủ yếu là các sao đỏ đã già.[9] Tuy nhiên đĩa bụi lại là nơi sản sinh ra các ngôi sao mới;[7] trên 100 vùng hình thành sao đã được tìm thấy trong đĩa.[12]

Siêu tân tinh

[sửa |sửa mã nguồn]

Một vụ nổsiêu tân tinh đã xảy ra trong Centaurus A.[13]Vụ nổ siêu tân tinh, có tên gọi làSN 1986G, được nhà thiên văn học Robert Evans phát hiện trong dải bụi tối của thiên hà năm 1986.[14]Sau đó nó được miêu tả là vụ nổ siêu tân tinh kiểu Ia,[15]xảy ra khi khối lượng của mộtsao lùn trắng tăng lên đủ lớn để hợp hạch cacbon tại tâm, tạo ra một phản ứng hạt nhântỏa nhiệt, diễn ra do một sao lùn trắng trong một hệ sao đôi hút khí từ ngôi sao đồng hành. SN1986G được dùng để minh họa phổ của vụ nổ siêu tân tinh kiểu Ia là không hoàn toàn đồng nhất, và vụ nổ siêu tân tinh kiểu Ia có thể khác nhau theo cách chúng thay đổi độ sáng theo thời gian.[15]

Các thiên hà lân cận và nhóm thiên hà

[sửa |sửa mã nguồn]

Centaurus A nằm tại tâm của một trong hai nhóm con thuộc về nhóm M83, mộtnhóm thiên hà gần.[16]Messier 83 (thiên hà Chong chóng phương nam) nằm tại tâm của nhóm con kia. Hai nhóm này thỉnh thoảng được đồng nhất với nhau thành một nhóm,[17][18] và có khi lại được coi là hai nhóm.[19] Tuy nhiên, các thiên hà xung quanh Centaurus A và các thiên hà xung quanh M83 nằm gần nhau, và cả hai nhóm con không di chuyển tương đối với nhau.[20] Nhóm Centaurus A/M83 nằm trongsiêu cụm Thất Nữ.

Thông tin thiên văn nghiệp dư

[sửa |sửa mã nguồn]

Centaurus A nằm xấp xỉ 4° về phía bắc so vớiOmega Centauri (mộtcụm sao cầu nhìn được bằng mắt thường).[8] Do thiên hà có độ sáng bề mặt cao và đường kính góc tương đối lớn, nó là một mục tiêu lý tưởng cho các quan sát nghiệp dư. Quầng sáng trung tâm và dải bụi tối thậm chí nhìn được qua kính định hướng và ống nhòm lớn,[8] và cấu trúc của thiên hà có thể được nhìn thấy với một kính viễn vọng lớn.[8] Centaurus A đã được xác định bằng mắt thường bởi Stephen James O'Meara.[21]

Các bức ảnh khác

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Đĩa bụi xoắn ốc (dải?) nằm bên trong tâm thiên hà rất tối tại bước sóng 24 μm được chụp bởi kính thiên văn không gian Spitzer.
    Đĩa bụi xoắn ốc (dải?) nằm bên trong tâm thiên hà rất tối tại bước sóng 24 μm được chụp bởi kính thiên văn không gian Spitzer.
  • Ảnh Cen A do trạm quan sát không gian tia X Chandra chụp một tia tương đối tính từ lỗ đen trung tâm.
    Ảnh Cen A do trạm quan sát không gian tia X Chandra chụp một tia tương đối tính từ lỗ đen trung tâm.
  • Centaurus A trong bước sóng sub-milimet của APEX cho thấy búp radio khổng lồ, phát ra bởi các tia. Ảnh của ESO
    Centaurus A trong bước sóng sub-milimet củaAPEX cho thấy búp radio khổng lồ, phát ra bởi các tia. Ảnh củaESO

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Messier 87 -một thiên hà elip khổng lồ và cũng là nguồn radio mạnh
  • NGC 1316 -một thiên hà elip-xoắn ốc và là nguồn radio mạnh

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềCentaurus A.
  1. ^abcdefgh"NASA/IPAC Extragalactic Database".Results for Centaurus A. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2006.
  2. ^J. L. Tonry, A. Dressler, J. P. Blakeslee, E. A. Ajhar, A. B. Fletcher, G. A. Luppino, M. R. Metzger, C. B. Moore (2001)."The SBF Survey of Galaxy Distances. IV. SBF Magnitudes, Colors, and Distances".Astrophysical Journal. Quyển 546 số 2. tr. 681–693.doi:10.1086/318301.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^"SIMBAD-A". SIMBAD Astronomical Database. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2009.
  4. ^"The GALEX Ultraviolet Atlas of Nearby Galaxies".Astrophysical Journal (ApJS). Quyển 173. 2007. tr. 185–255.doi:10.1086/516636. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2009.{{Chú thích tạp chí}}:Đã bỏ qua tham số không rõ|authors= (trợ giúp)
  5. ^"4U catalog browse version".Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2010.
  6. ^L. Ferrarese (2007)."The Discovery of Cepheids and a Distance to NGC 5128".Astrophysical Journal. Quyển 654. tr. 186–218.doi:10.1086/506612.
  7. ^abcF. P. Israel (1998)."Centaurus A - NGC 5128".Astronomy and Astrophysics Review. Quyển 8. tr. 237–278.doi:10.1007/s001590050011.
  8. ^abcdD. J. Eicher (1988).The Universe from Your Backyard. Cambridge: Cambridge University Press.ISBN 0-521-36299-7.
  9. ^abA. Sandage, J. Bedke (1994).Carnegie Atlas of Galaxies. Washington, D.C.: Carnegie Institution of Washington.ISBN 0-87279-667-1.
  10. ^H. Arp (1966)."Atlas of Peculiar Galaxies".Astrophysical Journal Supplement. Quyển 14. tr. 1–20.doi:10.1086/190147.
  11. ^W. Baade, R. Minkowski (1954)."On the Identification of Radio Sources".Astrophysical Journal. Quyển 119. tr. 215–231.doi:10.1086/145813.
  12. ^P. W. Hodge, R. C. Kennicutt Jr. (1982)."An atlas of H II regions in 125 galaxies".Astrophysical Journal. Quyển 88. tr. 296–328.doi:10.1086/113318.
  13. ^"NASA/IPAC Extragalactic Database".Results for extended name search on Centaurus A. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2007.
  14. ^R. Evans, R. H. McNaught, C. Humphries (1986)."Supernova 1986G in NGC 5128".IAU Circular. Quyển 4208.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  15. ^abM. M. Phillips, A. C. Phillips, S. R. Heathcote, V. M. Blanco, D. Geisler, D. Hamilton, N. B. Suntzeff, F. J. Jablonski, J. E. Steiner, A. P. Cowley, P. Schmidtke, S. Wyckoff, J. B. Hutchings, J. Tonry, M. A. Strauss, J. R. Thorstensen, W. Honey, J. Maza, M. T. Ruiz, A. U. Landolt, A. Uomoto, R. M. Rich, J. E. Grindlay, H. Cohn, H. A. Smith, J. H. Lutz, R. J. Lavery, A. Saha (1987)."The type 1a supernova 1986G in NGC 5128 - Optical photometry and spectra".Publications of the Astronomical Society of the Pacific. Quyển 99. tr. 592–605.doi:10.1086/132020.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  16. ^I. D. Karachentsev, M. E. Sharina, A. E. Dolphin, E. K. Grebel, D. Geisler, P. Guhathakurta, P. W. Hodge, V. E. Karachetseva, A. Sarajedini, P. Seitzer (2002)."New distances to galaxies in the Centaurus A group".Astronomy and Astrophysics. Quyển 385. tr. 21–31.doi:10.1051/0004-6361:20020042.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  17. ^R. B. Tully (1988).Nearby Galaxies Catalog. Cambridge: Cambridge University Press.ISBN 0-521-35299-1.
  18. ^P. Fouque, E. Gourgoulhon, P. Chamaraux, G. Paturel (1992)."Groups of galaxies within 80 Mpc. II - The catalogue of groups and group members".Astronomy and Astrophysics Supplement. Quyển 93. tr. 211–233.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  19. ^A. Garcia (1993)."General study of group membership. II - Determination of nearby groups".Astronomy and Astrophysics Supplement. Quyển 100. tr. 47–90.
  20. ^I. D. Karachentsev (2005)."The Local Group and Other Neighboring Galaxy Groups".Astronomical Journal. Quyển 129. tr. 178–188.doi:10.1086/426368.
  21. ^The Revised AINTNO 100


NGC
PGC
Caldwell
Arp
Danh sách
Xem thêm
Thiên thể NGC5000 đến 5499
Sao
Bayer
Flamsteed
Biến quang
HR
HD
Khác
Ngoại hành tinh
Quần tinh
Tinh vân
Thiên hà
NGC
Khác
Quần tụ thiên hà
Sự kiện thiên văn
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Centaurus_A&oldid=74451468
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp