Rộng hơn, cao bồi chỉ một bộ phận người lao động sử dụngngựa và chăn nuôi gia súc ở khắpchâu Mỹ,châu Âu vàchâu Úc.
Nghĩa kế tiếp củacao bồi là một người anh hùng ưaphiêu lưu. Trong tiếng lóng, những lái xe hayphi công ẩu trong khi điều khiển phương tiện cũng được gọi làcao bồi.
Cao bồi gắn liền với nghệ thuật thuần hóa và sử dụng ngựa.
Khoảng năm 1700 trước Công nguyên, người Hyksos, được cho là tiên phong trong lĩnh vực dùng ngựa, đánh chiếmAi Cập và du nhập các kiến thức và kỹ năng dùng ngựa vào khắp vùngTây Á.
Thế kỷ thứ 5, người Ả rập đạt trình độ điêu luyện trong việc nuôi và dùng ngựa.
Thế kỷ thứ 8, người Moors từBắc Phi xâm nhập và cai trị vùngbán đảo Iberia (Tây Ban Nha,Bồ Đào Nha,Andorra,Gibraltar ngày nay), đem theo nghệ thuật cưỡi ngựa vào châu Âu và đặc biệt có ảnh hưởng lớn đến nền văn hóa đương thời của Tây Ban Nha. Thuật ngữ "a la gineta" dùng để chỉ nhánh văn hóa mới về ngựa này.
Vào những năm 1490, các chiến binh Giáo hội Công giáoLa Mã trục xuất người Moors khỏi lãnh thổ châu Âu sau gần 8 thế kỉ bị chiếm đóng.
Khi người châu Âu tìm ra châu Mỹ, đoàn người của Christopher Columbus là một trong những người đầu tiên đem theo các đàn gia súc, thợ chuyên về ngựa và kiến thức chăn nuôi ngựa vốn du nhập từ người Moors vào châu Mỹ. Hernán Cortés[3] cũng đóng góp phần lớn vào việc đem văn hóa dùng ngựa vàoMéxico.
Người Tây Ban Nha cũng phổ biến nghệ thuật dùng ngựa khắpNam Mỹ, đặc biệt làArgentina vàUruguay.
Ngoài cowboy, các nước nói tiếng Tây Ban Nha dùng "gaucho", người Pháp dùng từ "gardian" để chỉ cao bồi.
Tuy nhiên cùng với sự phát triển của loạt phimHollywood về miền Tây, hình ảnh "chàng chăn bò" dần được thay thế, và được hiểu rộng rãi như một người (thường là đàn ông) tính tình thẳng thắn, thường chiến đấu chống lại cái ác.
Cao bồi thường độimũ rộng vành, điủng có gắn miếng thép ở gót để thúc ngựa, mặcquần bòLevi's, cưỡi ngựa giỏi, hay tham giađấu súng và bắn giỏi bằng cả hai tay, uốngrượu trong quán cũng là nơi thường xảy ra các cuộc đánh lộn.
Cao bồi trong tiếng Việt còn là từ chỉ người có trang phục, động tác hay cử chỉ thể hiện bản tính ngang tàng, bất cần.
^Đặng Thái Minh, "Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française",Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 79.
^cow-boy, Larousse, truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.