Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

CD1

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
CD1
Danh pháp
Ký hiệuCD1A
Ký hiệu khácCD1
Entrez909
HUGO1634
OMIM188370
RefSeqNM_001763
UniProtP06126
Dữ liệu khác
LocusChr. 1q22-q23
CD1
Danh pháp
Ký hiệuCD1B
Ký hiệu khácCD1
Entrez910
HUGO1635
OMIM188360
RefSeqNM_001764
UniProtP29016
Dữ liệu khác
LocusChr. 1q22-q23
CD1
Danh pháp
Ký hiệuCD1C
Ký hiệu khácCD1
Entrez911
HUGO1636
OMIM188340
RefSeqNM_001765
UniProtP29017
Dữ liệu khác
LocusChr. 1q22-q23
CD1
Danh pháp
Ký hiệuCD1D
Entrez912
HUGO1637
OMIM188410
RefSeqNM_001766
UniProtP15813
Dữ liệu khác
LocusChr. 1q22-q23

CD1 (cụm biệt hóa 1) là họglycoprotein biểu hiện trên bề mặt của nhiềutế bào trình diện kháng nguyên của con người. Chúng liên quan đến các phân tửMHC lớp I, và tham gia vào việc trình diện cáckháng nguyênlipid với cáctế bào T. Tuy nhiên chức năng chính xác của chúng chưa được biết rõ.[1]

Phân loại

[sửa |sửa mã nguồn]

Cácglycoprotein CD1 có thể được phân loại chủ yếu thành hai nhóm khác nhau về vị trí "neo" lipid của chúng.[2]

CD1e là một dạng trung gian, biểu hiện nội bào, vai trò của nó hiện không rõ ràng.[4]

Ở ngưởi

[sửa |sửa mã nguồn]

Nhóm 1

[sửa |sửa mã nguồn]

Các phân tử nhóm 1 CD1 đã được quan sát là trình diệnkháng nguyên lipid ngoại lai, và cụ thể là một số cấu trúcthành tế bào của bọnMycobacterium tới tế bào T đặc hiệu-CD1

.

Nhóm 2

[sửa |sửa mã nguồn]

Các kháng nguyên tự nhiên của nhóm 2 CD1 không quá đặc trưng, trừglycolipid tổng hợp,alpha-galactosylceramide, ban đầu được phân lập từ một hợp chất được tìm thấy trong bọt biển, có hoạt tính sinh học mạnh.

Các phân tử nhóm 2 CD1 kích hoạt một nhómtế bào T, được gọi làtế bào T giết tự nhiên vì chúng biểu hiện các dấu chuẩn bề mặt NK nhưCD161. Các tế bào T giết tự nhiên (NKT) được kích hoạt bởi các kháng nguyênCD1d, và nhanh chóng tạo ra cáccytokine Th1 và Th2, điển hình là sản xuất interferon-gamma và IL-4.

Nhóm 2 (CD1d) phối tử alpha-galactosylceramide hiện đang trong giai đoạn thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I để điều trị các caung thư phihuyết học đang phát triển.

Chẩn đoán liên quan

[sửa |sửa mã nguồn]

Kháng nguyên CD1 được biểu hiện trêntế bào thymocyte vỏ, nhưng không biểu hiện trêntế bào T trưởng thành. Điều này thường vẫn đúng trong các tế bào khối u từ những quần thể tế bào này, do đó sự hiện diện của các kháng nguyên CD1 có thể được sử dụng trong chẩn đoán miễn dịch để xác địnhung thư tuyến ức và khối u ác tính từ tế bào T chưa trưởng thành. CD1a, đặc biệt, là một dấu chuẩn đặc biệt cho cáctế bào Langerhans, và do đó cũng có thể được sử dụng trong chẩn đoánbệnh mô bào Langerhans. Các điều kiện khác có thể cho thấy dương tính của CD1 bao gồm bệnhbạch cầu myeloid và một số u lymphotế bào B.[5]

Ở bò và chuột

[sửa |sửa mã nguồn]

Chuột thiếu nhóm 1 phân tử CD1, và thay vào đó có 2 bản sao của CD1d. Vì vậy, chuột đã được sử dụng rộng rãi để xác định vai trò của cáctế bào NKT CD1d và NKT phụ thuộc-CD1d cho một loạt các mô hình bệnh.

Gần đây, người ta thấy rằng bò thiếu phân tử CD1 nhóm 2 và có một nhóm phân tử mở rộng CD1.[6] Từ điều này và thực tế rằng bò là một vật chủ tự nhiên củaMycobacteriumbovis, một tác nhân gây bệnh ở người, hy vọng rằng việc nghiên cứu ở bò sẽ đưa ra những hiểu biết sâu sắc về hệ thống trình diện kháng nguyên CD1 nhóm 1.

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Porcelli S, Brenner MB, Greenstein JL, Balk SP, Terhorst C, Bleicher PA (1989). “Recognition of cluster of differentiation 1 antigens by human CD4-CD8-cytolytic T lymphocytes”.Nature.341 (6241): 447–50.doi:10.1038/341447a0.PMID 2477705.
  2. ^Zajonc DM, Wilson IA (2007). “Architecture of CD1 proteins”.Curr. Top. Microbiol. Immunol.314: 27–50.doi:10.1007/978-3-540-69511-0_2.PMID 17593656.
  3. ^Sköld M, Behar SM (2005). “The role of group 1 and group 2 CD1-restricted T cells in microbial immunity”.Microbes Infect.7 (3): 544–51.doi:10.1016/j.micinf.2004.12.012.PMID 15777730.
  4. ^Angenieux C, Salamero J, Fricker D, Cazenave JP, Goud B, Hanau D, de La Salle H (2000). “Characterization of CD1e, a third type of CD1 molecule expressed in dendritic cells”.J. Biol. Chem.275 (48): 37757–64.doi:10.1074/jbc.M007082200.PMID 10948205.
  5. ^Kumarasen C, Anthony S-Y L (2003).Manual of diagnostic antibodies for immunohistology. London: Greenwich Medical Media. tr. 59–60.ISBN 1-84110-100-1.
  6. ^Van Rhijn I, Koets AP, Im JS, Piebes D, Reddington F, Besra GS, Porcelli SA, van Eden W, Rutten VP (2006). “The bovine CD1 family contains group 1 CD1 proteins, but no functional CD1d”.J. Immunol.176 (8): 4888–93.doi:10.4049/jimmunol.176.8.4888.PMID 16585584.
1-50
51-100
101-150
151-200
201-250
251-300
301-350
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=CD1&oldid=69081164
Thể loại:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp