Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Củng điểm quỹ đạo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết nàycần thêmchú thích nguồn gốc đểkiểm chứng thông tin. Mời bạn giúphoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tớicác nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Cùng điểm quỹ đạo được ký hiệu bằng chữP và chữA trên quỹ đạo elíp của hình vẽ.

Trongthiên văn học, mộtcủng điểm quỹ đạo, gọi ngắn gọn làcủng điểm (拱點)[1] còn được một số từ điển viết làcùng điểm quỹ đạo, là một điểm trênquỹ đạo elíp của mộtthiên thể, đangchuyển động dướilực hấp dẫn quanh một thiên thể khác, cókhoảng cách đếnkhối tâm của hệ hai thiên thể đạtcực trị.

Nếu khoảng cách đạtcực tiểu, điểm này còn được gọi làcận điểm quỹ đạo. Nếu khoảng cách đạtcực đại, điểm này còn được gọi làviễn điểm quỹ đạo.

Tên riêng các củng điểm ở các quỹ đạo chuyển động cụ thể:

Khoảng cách cực tiểuKhoảng cách cực đại
thiên thể nói chungcận điểm quỹ đạoviễn điểm quỹ đạo
thiên hàđiểm cận tâm thiên hàđiểm viễn tâm thiên hà
saođiểm cận tinhđiểm viễn tinh
lỗ đenđiểm cận tâm lỗ đenđiểm viễn tâm lỗ đen
Mặt Trờiđiểm cận nhậtđiểm viễn nhật
Trái Đấtđiểm cận địađiểm viễn địa
Mặt Trăngđiểm cận nguyệtđiểm viễn nguyệt

Đoạn thẳng nối cận điểm quỹ đạo và viễn điểm quỹ đạo làtrục lớn quỹ đạo, cũng được gọi với têncủng tuyến,đường cận viễn. Do tác động gây nhiễu của cáchành tinh nêntrục lớn quỹ đạo của các thiên thể tronghệ Mặt Trời bị xoay chậm theo thời gian (sựchuyển động xoay của điểm cận nhật).

Cận điểm quỹ đạo

[sửa |sửa mã nguồn]
Cận điểm quỹ đạo được ký hiệu bằng chữP trên quỹ đạo elíp của hình vẽ.
Định luật thứ hai của Kepler

Trongthiên văn học, mộtcận điểm quỹ đạo là mộtđiểm trênquỹ đạo elíp của mộtthiên thể, đangchuyển động dướilực hấp dẫn quanh một thiên thể khác, nằm gầnkhối tâm của hệ hai thiên thể nhất.

Tronghệ Mặt Trời,Mặt Trờikhối lượng áp đảo và nằm gần trùng với khối tâm của hệ, nên cáchành tinh hay cácthiên thể thuộc hệ Mặt Trời khi đến cận điểm quỹ đạo cũng là điểm nằm gần Mặt Trời nhất. Do đó, điểm này còn được gọi là điểmcận nhật. Tương tự, đối vớivệ tinh bay quanh Trái Đất, điểm này gọi là điểmcận địa.

Cận điểm quỹ đạo được định nghĩa cho cả ba kiểu quỹ đạo:quỹ đạo elíp,quỹ đạo parabolquỹ đạo hyperbol.

Khi thiên thể chuyển động lại gần cận điểm quỹ đạo,tốc độ chuyển động tăng dần. Lý do làmômen động lượng của hệ thiên thể được bảo toàn; khi thiên thể lại gần khối tâm của hệ,mômen quán tính giảm, để bảo toàn mômen động lượng,tốc độ góc của thiên thể phải tăng. Đây cũng là nội dung của mộtđịnh luật Kepler. Tốc độ này đạtcực đại tại cận điểm quỹ đạo:

v=(1+e)μ(1e)a{\displaystyle v={\sqrt {\frac {(1+e)\mu }{(1-e)a}}}\,}

với:

μ phụ thuộc vàokhối lượng hệ cácthiên thể,M, vàhằng số hấp dẫn,G:

μ =G M

Khoảng cách từ cận điểm quỹ đạo đến khối tâm của hệ,rc, là:

rc = (1 -e)a

Các công thức trên đúng cho cả ba kiểu quỹ đạo.

Với quỹ đạo elíp

[sửa |sửa mã nguồn]

Cận điểm quỹ đạo liên hệ vớiviễn điểm quỹ đạo qua:

e=rvrcrv+rc=12rvrc+1=2rcrv+11{\displaystyle e={\frac {r_{\mathrm {v} }-r_{\mathrm {c} }}{r_{\mathrm {v} }+r_{\mathrm {c} }}}=1-{\frac {2}{{\frac {r_{\mathrm {v} }}{r_{\mathrm {c} }}}+1}}={\frac {2}{{\frac {r_{\mathrm {c} }}{r_{\mathrm {v} }}}+1}}-1}

với:

  • rv khoảng cách từ khối tâm đến viễn điểm quỹ đạo
  • rc khoảng cách từ khối tâm đến cận điểm quỹ đạo

Các trường hợp riêng

[sửa |sửa mã nguồn]

Tên riêng của các cận điểm ở các quỹ đạo chuyển động cụ thể

Thiên thể trung tâmTên gọi
thiên thể nói chungcận điểm quỹ đạo
thiên hàđiểm cận tâm thiên hà
saođiểm cận tinh
lỗ đenđiểm cận tâm lỗ đen
Mặt Trờiđiểm cận nhật
Trái Đấtđiểm cận địa
Mặt Trăngđiểm cận nguyệt

Điểm cận nhật

[sửa |sửa mã nguồn]

Tronghệ Mặt Trời,điểm cận nhật là điểm trênquỹ đạochuyển động của vật thể quanhMặt Trời, khi nó ở gần Mặt Trời nhất, ngược lại điểm xa Mặt Trời nhất làđiểm viễn nhật. Hai điểm cận nhật vàviễn nhật tạo nêntrục lớn quỹ đạo. Khoảng cách vật thể đến Mặt Trời tại điểm cận nhật làa(1-e), trong đó a làbán trục lớn,etâm sai (xem thêmbán trục lớn). Khoảng cách vật thể đến Mặt Trời ởđiểm viễn nhậta(1+e).

Các vật thể chuyển động quanh Mặt Trời với tâm sai càng lớn thì khác biệt giữa các giá trị giữa điểm cận nhật và viễn nhật càng cao. Ví dụ, khoảng cách giữaTrái Đất và Mặt Trời ở điểm cận nhật là 0,98AU, ởđiểm viễn nhật là 1,02AU, trong khi đó, quỹ đạoSao Diêm Vương có tâm sai lớn, và khoảng cách giữa Sao Diêm Vương và Mặt Trời ở điểm cận nhật là 29,66AU, ởđiểm viễn nhật là 49,30AU.

Khoảnh khắc thời gian, khi vật thể đi ngang qua điểm cận nhật trên quỹ đạo của mình làthời điểm đi ngang điểm cận nhật. Ví dụ Trái Đất đi ngang điểm cận nhật vào đầutháng một hàngnăm. Do tác động gây nhiễu của cáchành tinh nêntrục lớn quỹ đạo của các thiên thể tronghệ Mặt Trời bị xoay chậm theo thời gian (sựtiến động điểm cận nhật).

Viễn điểm quỹ đạo

[sửa |sửa mã nguồn]
Viễn điểm quỹ đạo được ký hiệu bằng chữA trên quỹ đạo elíp của hình vẽ.

Trongthiên văn học, mộtviễn điểm quỹ đạo là mộtđiểm trênquỹ đạo elíp của mộtthiên thể, đangchuyển động dướilực hấp dẫn quanh một thiên thể khác, nằm xakhối tâm của hệ hai thiên thể nhất.

Viễn điểm quỹ đạo không tồn tại đối vớiquỹ đạo hyperbol hayquỹ đạo parabol vì thiên thể có thể đi ra xa vô cùng trong hai kiểu quỹ đạo này. Nó chỉ tồn tại vớiquỹ đạo elíp.

Tronghệ Mặt Trời,Mặt Trờikhối lượng áp đảo và nằm gần trùng với khối tâm của hệ, nên cáchành tinh hay các thiên thể thuộc hệ Mặt Trời khi đến viễn điểm quỹ đạo cũng là điểm nằm xa Mặt Trời nhất. Do đó, điểm này còn được gọi là điểmviễn nhật. Tương tự, đối với cácvệ tinh bay quanhTrái Đất, điểm này còn được gọi là điểmviễn địa.

Khi thiên thể chuyển động lại gần viễn điểm quỹ đạo,tốc độ chuyển động giảm dần. Lý do làmômen động lượng của hệ thiên thể được bảo toàn; khi thiên thể ra xa khối tâm của hệ,mômen quán tính tăng, để bảo toàn mômen động lượng,tốc độ góc của thiên thể phải giảm. Đây cũng là nội dung của mộtđịnh luật Kepler. Tốc độ này đạtcực tiểu tại viễn điểm quỹ đạo:

v=(1e)μ(1+e)a{\displaystyle v={\sqrt {\frac {(1-e)\mu }{(1+e)a}}}\,}

với:

μ phụ thuộc vàokhối lượng hệ cácthiên thể,M, vàhằng số hấp dẫn,G:

μ =G M

Khoảng cách từ viễn điểm quỹ đạo đến khối tâm của hệ,rv, là:

rv = (1 +e)a

Viễn điểm quỹ đạo liên hệ vớicận điểm quỹ đạo qua:

e=rvrcrv+rc=12rvrc+1=2rcrv+11{\displaystyle e={\frac {r_{\mathrm {v} }-r_{\mathrm {c} }}{r_{\mathrm {v} }+r_{\mathrm {c} }}}=1-{\frac {2}{{\frac {r_{\mathrm {v} }}{r_{\mathrm {c} }}}+1}}={\frac {2}{{\frac {r_{\mathrm {c} }}{r_{\mathrm {v} }}}+1}}-1}

với:

  • rv khoảng cách từ khối tâm đến viễn điểm quỹ đạo
  • rc khoảng cách từ khối tâm đến cận điểm quỹ đạo

Các trường hợp riêng

[sửa |sửa mã nguồn]

Tên riêng của các viễn điểm ở các quỹ đạo chuyển động cụ thể

Thiên thể trung tâmTên gọi
thiên thể nói chungviễn điểm quỹ đạo
thiên hàđiểm viễn tâm thiên hà
saođiểm viễn tinh
lỗ đenđiểm viễn tâm lỗ đen
Mặt Trờiđiểm viễn nhật
Trái Đấtđiểm viễn địa
Mặt Trăngđiểm viễn nguyệt

Thời điểm

[sửa |sửa mã nguồn]

Những ngày tháng và thời gian của điểm cận nhật và điểm viễn nhật trong vài năm qua và trong tương lai được liệt kê trong bảng dưới đây:

NămĐiểm cận nhậtĐiểm viễn nhật
NgàyGiờ (UT)NgàyGiờ (UT)
20073 tháng 119:436 tháng 723:53
20082 tháng 123:514 tháng 707:41
20094 tháng 115:304 tháng 701:40
20103 tháng 100:096 tháng 711:30
20113 tháng 118:324 tháng 714:54
20125 tháng 100:325 tháng 703:32
20132 tháng 104:385 tháng 714:44
20144 tháng 111:594 tháng 700:13
20154 tháng 106:366 tháng 719:40
20162 tháng 122:494 tháng 716:24
20174 tháng 114:183 tháng 720:11
20183 tháng 105:356 tháng 716:47
20193 tháng 105:204 tháng 722:11
20205 tháng 107:484 tháng 711:35

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Từ điển Hán-Anh Văn Lâm
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Củng_điểm_quỹ_đạo&oldid=74111495
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp