Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Cộng hòa Chechnya Ichkeria

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết nàycần thêmchú thích nguồn gốc đểkiểm chứng thông tin. Mời bạn giúphoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tớicác nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Cộng hòa Chechnya
(1991-1994)
Cộng hòa Chechnya Ichkeria
(1994-2000)
Tên bản ngữ
  • Нохчийн Пачхьалкх Ичкери(Tiếng Chechnya)
    Nóxçiyn Paçẋalq Içkeri
    Чеченская Республика Ичкерия(Tiếng Nga)
    Chechénskaya Respúblika Ichkériya
1991–2000
Quốc kỳ Chechnya
Quốc kỳ
Quốc huy Chechnya
Quốc huy

Quốc caQuốc ca nước Cộng hòa Chechnya Ichkeria
Cộng hòa Chechnya vùng Kavkaz
Cộng hòa Chechnya vùngKavkaz
Tổng quan
Thủ đôGrozny
Ngôn ngữ thông dụngChechnya
Nga
Tôn giáo
Hồi giáo dòng Sunni
Chính trị
Chính phủCộng hòa Hồi giáo
Tổng thống Chechnya Ichkeria 
• 1991–1996
Dzokhar Dudayev 
• 1996–1997
Zelimkhan Yandarbiyev 
• 1997–2005
Aslan Maskhadov 
• 2005–2006
Abdul Halim Sadulayev 
• 2006–2007
Dokka Umarov
Lịch sử
Lịch sử 
• Tuyên bố độc lập
1 tháng 12 năm 1991 1991
11 tháng 12 năm 1994 – 31 tháng 8 năm 1996
26 tháng 8 năm 1999 – 16 tháng 4 năm 2009 2000
Địa lý
Diện tích 
• 2002
15.300 km2
(5.907 mi2)
Dân số 
• 2002
1103686
Kinh tế
Đơn vị tiền tệRúp Nga
Nahar Chechnya
Tiền thân
Kế tục
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Chechnya-Ingush
Cộng hòa Chechnya
Đế quốc Kavkaz

Cộng hòa Chechnya Ichkeria (tiếng Chechnya Latinh:Noxçiyn Pachhalq Noxçiyçö, tiếng Chechnya Cyrillic:Нохчийн Пачхьалкх Нохчийчоь;tiếng Nga:Чеченская Республика Ичкерия; viết tắt:ChRI hoặcCRI) là một chính phủ của lực lượngChechnya ly khai không được công nhận. Cộng hòa Chechnya Ichkeria nằm ở phía Bắcdãy núi Kavkaz và tiếp giápStavropol Krai về phía tây bắc, Cộng hòaDagestan phía đông bắc và phía đông,Gruzia về phía nam, và các nướcCộng hòa IngushetiaBắc Ossetia về phía tây. Nước Cộng hòa này đượcDzokhar Dudayev tuyên bố độc lập vào cuối năm 1991. Và xem như kết thúc vào năm 2000 (khi thủ đô Grozny thất thủ trongCuộc chiến Chechnya lần thứ II)

Hoặc một mốc khác là vào cuối năm2007, khiDokka Umarov tuyên bố chuyển nó thành một tỉnh củaTiểu vương quốc Kavkaz mà ông ta là "Emir". Năm 1993, dưới thờiZviad Gamsakhurdia,Gruzia là quốc gia duy nhất chính thức công nhận Cộng hòa Chechnya Ichkeria, nhưng sau đóEduard Shevardnadze, một lãnh đạo thân Nga, đã lật đổ Zviad và rút lại quyền công nhận nước Cộng hòa này. Năm 2000, chính phủ củaTiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan đã công nhận nhà nước này, và cho phépChechnya được mở sứ quán, nhưng sau đó đã bị rút lại sau khiHoa Kỳ ném bomAfghanistan năm 2001. Vào năm 2013, chính phủ Gruzia củaBidzina Ivanishvili đã quyết định truy tố vụ án hình sự đối với Tổng thốngMikheil Saakashvili với cáo buộc ông này đã "hỗ trợ chính phủ ly khai Chechnya".

Ba vị tổng thống đầu tiên của Cộng hòa Chechnya Ichkeria vào năm 1994

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Are Chechens in Afghanistan? --By Nabi Abdullaev, 14 tháng 12 năm 2001 Moscow Times
  • Chechen Leadership In Exile Seeks To Salvage Legitimacy
  • in 1993, ex –President of Georgia Zviad Gamsakhurdia recognized Chechnya ` s independence..,
  • http://www.freedomhouse.org/modules/mod_call_dsp_country-fiw.cfm?year=2003&country=2593Lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2009 tại Portuguese Web Archive
  • a b Leon Aron. Chechnya, New Dimensions of the Old Crisis. AEI, 01.02.2003
  • a b Alex Goldfarb and Marina Litvinenko. "Death of a Dissident: The Poisoning of Alexander Litvinenko and the Return of the KGB." Free Press, New York, 2007.ISBN 978-1-4165-5165-2.
  • London Sunday Times on Mashkadov visit
  • The International Spectator 3/2003, The Afghanisation of Chechnya, Peter Brownfeld
  • Tishkov, Valery. Chechnya: Life in a War-Torn Society. Berkeley: University of California Press, 2004. Page 114.
  • Four Western hostages beheaded in Chechnya
  • Document Information | Amnesty International
  • Latvia Condemns Public Executions in Chechnya - 23 tháng 9 năm 1997
  • The Michigan Daily Online
  • Police tried to silence GfbV - Critical banner against Putin´s Chechnya policies wars
  • RF Ministry of Justice information. CHECHNYA VIOLATES BASIC LEGAL NORMS, 08.12.1999
  • RFERL, Russia: RFE/RL Interviews Chechen Field Commander Umarov, 27.07.2005; Doku Umarov who was the head of the Security Council of Ichkeria in 1997–1999 accused Movladi Baisarov and one of Yamadayev brothers of engaging in slave trade in the inter-war period
  • Further emergency measures in Chechnya
  • The Jamestown Foundation
  • Amir of the Caucasus Emirate abolishes the Cabinet of Ministers, the Parliament of the former C.R.I. - Kavkazcenter.com
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cộng_hòa_Chechnya_Ichkeria&oldid=72285344
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp