Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Bucetin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bucetin
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-(4-Ethoxyphenyl)-3-hydroxybutanamide
Số đăng ký CAS
PubChemCID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.012.827
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC12H17NO3
Khối lượng phân tử223.268 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(Nc1ccc(OCC)cc1)CC(O)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C12H17NO3/c1-3-16-11-6-4-10(5-7-11)13-12(15)8-9(2)14/h4-7,9,14H,3,8H2,1-2H3,(H,13,15)
  • Key:LIAWQASKBFCRNR-UHFFFAOYSA-N

Bucetin (INN, BAN) làthuốc giảm đau và hạ sốt không còn được bán trên thị trường.[1][2] Về mặt hóa học, nó tương tự nhưphenacetin mà nó có chung nguy cơgây ung thư.[3] Bucetin đã bị rút khỏi sử dụng vào năm 1986 do độc tính trên thận.[4]

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^J. Elks (ngày 14 tháng 11 năm 2014).The Dictionary of Drugs: Chemical Data: Chemical Data, Structures and Bibliographies. Springer. tr. 184–.ISBN 978-1-4757-2085-3.
  2. ^"WHOCC - ATC/DDD Index". WHO Collaborating Centre for Drug Statistics Methodology. ngày 19 tháng 12 năm 2013.
  3. ^Togei, K; Sano, N; Maeda, T; Shibata, M; Otsuka, H (1987)."Carcinogenicity of bucetin in (C57BL/6 X C3H)F1 mice".Journal of the National Cancer Institute. Quyển 79 số 5. tr. 1151–8.doi:10.1093/jnci/79.5.1151.PMID 3479641.Closed access icon
  4. ^Fung, M.; Thornton, A.; Mybeck, K.; Wu, J. H.-h.; Hornbuckle, K.; Muniz, E. (2001). "Evaluation of the Characteristics of Safety Withdrawal of Prescription Drugs from Worldwide Pharmaceutical Markets-1960 to 1999".Drug Information Journal. Quyển 35. tr. 293–317.doi:10.1177/009286150103500134.Closed access icon
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bucetin&oldid=71685003
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp