Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Boson

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trạng tháiđông đặc Bose-Einstein của các boson, trong trường hợp này là cácnguyên tửrubidi. Hình vẽ là phân bốtốc độ của chuyển động của các nguyên tử, theo vị trí. Màu đỏ chỉ nguyên tử di chuyển chậm, màu xanh và trắng chỉ nguyên tử di chuyển nhanh. Trái: trước khi có đông đặc Bose-Einstein. Giữa: ngay sau khi đông đặc. Phải: trạng thái đông đặc mạnh hơn. Ở trạng thái đông đặc, rất nhiều nguyên tử có cùng vận tốc và vị trí (cùng trạng thái lượng tử) nằm ở đỉnh màu trắng.

Boson (tiếng Việt đọc là: Bô dông), đặt tên theonhà vật lý ngườiẤn ĐộSatyendra Nath Bose, là một trong hai loại hạt cơ bản trong tự nhiên (loại hạt kia làfermion). Chúng là loại hạt duy nhất tuân theothống kê Bose-Einstein, nghĩa là chúng có thể nằm cùng mộttrạng thái lượng tử (không tuân thủnguyên lý Pauli). Theolý thuyết thống kê spin, chúng cóspin lấy giá trịnguyên.

Các tính chất nêu trên của boson hoàn toàn đối lập vớifermion (có spin bán nguyên, tuân thủ nguyên lý Pauli).

Theomô hình chuẩn, mộtlý thuyết gauge, lực giữa các fermion được mô hình hóa bằng cách tạo ra các boson, có tác dụng như các thành phần trung gian.Hệ Lagrange của mỗi tập hợp hạt boson trung gian không thay đổi dưới một dạng biến đối gọi là biến đổi gauge, vì thế các boson này còn được gọi làgauge boson.Gauge boson là cáchạt cơ bản mangtương tác cơ bản. Chúng làW boson củalực hạt nhân yếu,gluon củalực hạt nhân mạnh,photon củalực điện từ, vàgraviton củalực hấp dẫn.

Biến đổi gauge của các gauge boson có thể được miêu tả bởi mộtnhóm unita, gọi lànhóm gauge. Nhóm gauge của tương tác mạnh là SU(3), nhóm gauge của tương tác yếu là SU(2)xU(1). Vì vậy, mô hình chuẩn thường được gọi là SU(3)xSU(2)xU(1). Higg boson là boson duy nhất không thuộc gauge boson, các tính chất của boson này vẫn còn được bàn cãi.

Mọi hạt trong tự nhiên đều hoặc là boson hoặc làfermion. Các hạt tạo nên từ các hạt cơ bản hơn (nhưproton hayhạt nhân nguyên tử) cũng thuộc một trong hai nhóm boson và fermion, phụ thuộc vào tổng spin của chúng.

Các tính chất boson của photon giải thíchbức xạ vật đen và hoạt động củalaser. Tính chất boson củaheli-4 giải thích khả năng tồn tại ở trạng tháisiêu lỏng. Những boson cũng có thể nằm ở trạng tháiđông đặc Bose-Einstein, mộttrạng thái vật chất đặc biệt ở đó mọi hạt đều ở cùng một trạng thái lượng tử.

Đông đặc Bose-Einstein chỉ xảy ra tạinhiệt độ rất thấp. Ở nhiệt độ thường, boson và fermion đều ứng xử rất giống nhau, giốnghạt cổ điển tuân thủ gần đúngthống kê Maxwell-Boltzmann. Lý do là vì cả thống kê Bose-Einstein vàthống kê Fermi-Dirac (thống kê hạt fermion) đều tiệm cận đến thống kê Maxwell-Boltzmann ở nhiệt độ phòng.

Các boson trong mô hình chuẩn là:

Graviton là boson được cho là hạt truyền tương tác củatương tác hấp dẫn, nhưng không được nhắc đến trong mô hình chuẩn.

Các ví dụ boson khác:

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Sakurai, J.J. (1994).Modern Quantum Mechanics (Revised Edition), pp 361–363. Addison-Wesley Publishing Company.ISBN 0-201-53929-2.

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]
Tiêu đề chuẩnSửa dữ liệu tại Wikidata
Hạt sơ cấp
(HSC)
Fermion
Quark
Lepton
Boson
Chuẩn
Vô hướng
Ghost fields
Hạt sơ cấp
phỏng đoán

(HSCPĐ)
Siêu đối xứng
Gaugino
Khác
HSCPĐ khác
Hạt tổ hợp
(HTH)
Hadron
Baryon /Hyperon
Meson /Quarkonia
π · ρ · η · η′ · φ · ω · J/ψ · ϒ · θ · K · B · D · T
HTH khác
Hạt tổ hợp
phỏng đoán

(HTHPĐ)
Hadron lạ
Baryon lạ
Meson lạ
Khác
HTHPĐ khác
Giả hạt
Danh sách
Sách
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Boson&oldid=69280743
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp