Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Boeing KC-46 Pegasus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từBoeing KC-46)
KC-46
KC-46A (sẽ rất giống với chiếc KC-767A) củaKhông quân Italy đang tiếp nhiên liệu choB-52.
KiểuMáy bay không vận chiến lược/tiếp nhiên liệu trên không
Hãng sản xuấtBoeing Defense, Space & Security
Chuyến bay đầu tiên25 Tháng 3 Năm 2015
Ra mắt2018
Tình trạngĐang phát triển
Trang bị choKhông quân Hoa Kỳ
Được chế tạo2013-nay
Số lượng sản xuất45+
Giá thành189.4 triệu USD (FY13)
US$250.2M (with R&D)
Phát triển từBoeing KC-767

Boeing KC-46 Pegasus là một loại máy bay vận tải chiến lược và tiếp nhiên liệu trên không,doBoeing phát triển từ loại máy bay chở khách động cơ phản lực thân rộngBoeing 767. Tháng 2 năm 2011, nó đã chiến thắng trong chương trìnhmáy bay tiếp liệu KC-X để thay thếBoeing KC-135 Stratotanker. Chiếc máy bay đầu tiên đã được chuyển giao choKhông quân Mỹ vào tháng 1 năm 2019.[1] Không quân Hoa Kỳ lên kế hoạch mua 179 chiếc đến năm 2027.

Phát triển

[sửa |sửa mã nguồn]

Bối cảnh

[sửa |sửa mã nguồn]

Vào năm 2001, Không quân Hoa Kỳ bắt đầu một chương trình để thay thế khoảng 100 chiếc KC-135E Stratotankers, và họ chọn KC-767 của Boeing. Chiếc máy bay của Boeing được chỉ định tênKC-767A vào năm 2002 và đã xuất hiện trong một báo cáo của Không quân năm 2004.[2] Không quân lên kế hoạch thuê 100 chiếc KC-767 từ Boeing.[3]

Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ John McCain và những người khác đã chỉ trích dự thảo này là lãng phí và có vấn đề. Tháng 11 năm 2003, đáp lại các cuộc biểu tình, Không quân đã quyết định sẽ mua 80 máy bay KC-767 và thuê thêm 20 chiếc nữa.[4][5] Vào tháng 12 năm 2003, Lầu năm góc tuyên bố dự án sẽ bị đóng băng khi một cuộc điều tra về các cáo buộc tham nhũng dẫn đến việc bỏ tù một trong những giám đốc điều hành, người mà đã làm việc cho Boeing.[6] Hợp đồng KC-767A của Không quân đã bị Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ hủy bỏ vào tháng 1 năm 2006.[7]

Quốc gia sử dụng

[sửa |sửa mã nguồn]
 Hoa Kỳ

 Israel

 Nhật Bản

Tính năng kỹ chiến thuật

[sửa |sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ USAF KC-46A,[10] Boeing KC-767,[11] Boeing 767-200ER[12]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"U.S. Air Force Accepts First Boeing KC-46A Pegasus Tanker Aircraft" (Press release). Boeing. Jan 10, 2019.Lưu trữ from the original on ngày 10 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  2. ^"Model Designation of Military Aerospace Vehicles"(PDF). US: DoD. ngày 12 tháng 5 năm 2004. DoD 4120.15L.Lưu trữ (PDF) from the original on ngày 25 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2011.
  3. ^Tirpak, John A."100 Tankers"Lưu trữ 26 Tháng 2, 2011. Wayback Machine. Air Force magazine, August 2003.
  4. ^"Tanker Twilight Zone".Air Force magazine. Tháng 2 năm 2004.Lưu trữ từ bản gốc, 26 tháng 2, 2011.
  5. ^Pope, Charles (6 tháng 11, 2003)."Pentagon finalizes Boeing tanker deal".Seattle Post-Intelligencer.Lưu trữ from the original on ngày 12 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2016.
  6. ^Cahlink, George,"Ex-Pentagon procurement executive gets jail time"Lưu trữ 2007-03-10 at the Wayback Machine. Government Executive, ngày 1 tháng 10 năm 2004.
  7. ^Majumdar, Dave."Boeing wins KC-X tanker battle" AirForceTimes, ngày 24 tháng 2 năm 2011.
  8. ^https://www.middleeastmonitor.com/20190619-in-first-us-to-sell-new-aerial-re-fuelling-planes-to-israel/
  9. ^"Japan signs for second KC-46A tanker".Jane's 360 (janes.com). Truy cập 2019-08-31.
  10. ^KC-46A Tanker Factsheet. U.S. Air Force, ngày 18 tháng 5 năm 2011.
  11. ^abcKC-767 Advanced Tanker product card (archive copy),KC-767 International Tanker backgrounder. Boeing.
  12. ^767-200ER specifications. Boeing.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềBoeing KC-46 Pegasus.
Máy bay quân sựBoeing
Tiêm kích / cường kích
Ném bom
Vận tải động cơ piston
Vận tải động cơ phản lực
Vận tải-chở nhiên liệu
Huấn luyện
Tuần tra và giám sát
Trinh sát
Drone/UAV
Thử nghiệm / nguyên mẫu
Hệ thống định danhmáy bay vận tải quân sự của Không quân/Lục quân và ba quân chủng thống nhất Hoa Kỳ
Chuỗi Không quân/Lục quân
1925-1962

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-16 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20 • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27 • C-28 • C-29 • C-30 • C-31 • C-32 • C-33 • C-34 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-39 • C-40 • C-41/A • C-42 • UC-43 • C-44 • C-45 • C-46 • C-47/T • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-55 • C-56 • C-57 • C-58 • C-59 • C-60 • UC-61 • C-62 • C-63 • C-64 • C-65 • C-66 • UC-67 • C-68 • C-69 • UC-70/A/B/C/D • UC-71 • UC-72 • C-73 • C-74 • C-75 • C-76 • UC-77/B-D • C-78 • C-79 • C-80 • C-81 • C-82 • C-83 • C-84 • UC-85 • C-86 • C-87 • C-88 • C-89 • C-90 • C-91 • UC-92 • C-93 • UC-94 • UC-95 • UC-96 • KC-/C-97 • C-98 • C-99 • UC-100 • UC-101 • C-102 • UC-103 • C-104 • C-105 • C-106 • C-107 • C-108 • C-109 • C-110 • C-111 • C-112 • C-113 • C-114 • C-115 • C-116 • C-117 • C-118 • C-119 • C-120 • C-121/F • C-122 • C-123/A • C-124 • C-125 • LC-126 • C-127 (I) • C-127 (II) • C-128 • C-129 • C-130/J • C-131 • C-132 • C-133 • YC-134 • KC-/C-135 • C-136 • C-137 • C-1381 • C-1391 • C-140 • C-141 • C-142

Chuỗi ba quân chủng
1962 tới nay

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-161 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20A-D • C-20F-H • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27/J • C-28 • C-29 • C-301 • C-31 • C-32 • C-33 • C-341 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-40 • C-41 • C-421 • C-431 • C-441 • KC-45 • KC-46

Chuỗi phục hồi
2005 tới nay

C-143 • C-144 • C-145 • C-146

1 Không sử dụng
Xem thêm:AC-47  • C-47T  • AC-119  • AC-130  • DC-130  • EC-130  • HC-130  • KC-130  • LC-130  • MC-130  • WC-130  • KC-767  • UC-880
Danh sách các nội dung liên quan đếnhàng không
Tổng thể
Quân sự
Kỷ lục
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Boeing_KC-46_Pegasus&oldid=73463387
Thể loại:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp