Bignonia | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới(regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ(ordo) | Lamiales |
Họ(familia) | Bignoniaceae |
Chi(genus) | Bignonia L.nom. cons.[1] |
Loài điển hình | |
Bignonia capreolata L., 1753 | |
Các loài | |
Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
|
Bignonia là một chithực vật có hoa trong họBignoniaceae. Tên chi và tên họ này đượcJoseph Pitton de Tournefort đặt theo họ của nhà bảo trợ cho ông làJean-Paul Bignon vào năm 1694, và chi này đã đượcCarl Linnaeus thiết lập như một phần của danh pháp thực bvaatj hiện đại vào năm 1753.
Hiện tại các loài được công nhận bao gồm:[3]
Bài viếtBộ Hoa môi này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |