Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Biết chữ

Đây là một bài viết cơ bản. Nhấn vào đây để biết thêm thông tin.
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thống kê dân số biết đọc biết viết trên thế giới

Biết chữ được hiểu phổ biến là khả năngđọc,viết và sử dụngsố trong ít nhất một phương pháp viết, một cách hiểu được phản ánh bởi các định nghĩa từ điển và sổ tay chính thống.[1][2] Tuy nhiên, bắt đầu từ những năm 1980, các nhà nghiên cứu xóa mù chữ đã duy trì việc xác định biết chữ là một khả năng ngoài bất kỳ sự kiện đọc và viết thực tế nào, bỏ qua những cách đọc và viết phức tạp luôn xảy ra trong một bối cảnh cụ thể và song song với các giá trị liên quan đến bối cảnh đó.[3][4][5][6][7][8] Quan điểm cho rằng xóa mù chữ luôn liên quan đến các yếu tố văn hóa và xã hội[9][10] được phản ánh trong quy định củaUNESCO rằng biết chữ là "khả năng xác định, hiểu, giải thích, tạo, giao tiếp và tính toán, sử dụng các tài liệu được in và viếtliên quan đến việc thay đổi bối cảnh."[11] Sự quan tâm hiện đại về xóa mù chữ như là một "tập hợp phụ thuộc vào bối cảnh của thực tiễn xã hội"[12] phản ánh sự hiểu biết rằng các hoạt động đọc và viết của cá nhân phát triển và thay đổi theo tuổi thọ[13] khi bối cảnh văn hóa, chính trị và lịch sử của họ thay đổi.[14][15] Ví dụ, ởScotland, xóa mù chữ đã được định nghĩa là: "Khả năng đọc, viết và sử dụng số, xử lý thông tin, bày tỏ ý kiến và ý kiến, đưa ra quyết định và giải quyết vấn đề, như thành viên gia đình, công nhân, công dân và người học suốt đời."[16]

Các định nghĩa mở rộng như vậy đã thay đổi các khí niệm biết chữ lâu đời, ví dụ như khả năng đọc báo, một phần vì sự tham gia ngày càng tăng của máy tính và các công nghệ kỹ thuật số khác trong giao tiếp đòi hỏi các kỹ năng bổ sung (ví dụ như giao tiếp vớitrình duyệt web và chương trìnhxử lý văn bản, tổ chức và thay đổi cấu hình của các tập tin, vv). Bằng cách mở rộng, việc mở rộng các bộ kỹ năng cần thiết này đã được biết đến, một cách đa dạng, như kiến thứcmáy tính, kiến thức thông tin và kiến thứccông nghệ.[17] Ở những nơi khác định nghĩa của chữ mở rộng khái niệm ban đầu của "khả năng mua" vào các khái niệm như "biết chữ nghệ thuật,"[18]biết chữ thị giác (khả năng hiểu các hình thức trực quan của các thông tin liên lạc nhưngôn ngữ cơ thể, hình ảnh, bản đồ và video), hiểu biết vềthống kê,[19] hiểu biết cơ bản,[20] hiểu biếtkiến thức truyền thông, kiến thứcsinh tháihiểu biết sức khỏe.[21]

Lịch sử

[sửa |sửa mã nguồn]
Xem thêm:Lịch sử chữ viết

Thời tiền sử và cổ đại

[sửa |sửa mã nguồn]
Tỷ lệ mù chữ ở Pháp trong thế kỷ 18 và 19
Hóa đơn bán nô lệ nam và một tòa nhà ởShuruppak, phiến đáSumer, khoảng năm 2600TCN

Biết chữ đã xuất hiện cùng với sự phát triển của các con số và tính toán sớm nhất là 8000TCN. Kịch bản phát triển độc lập ít nhất năm lần trong lịch sử loài ngườiLưỡng Hà,Ai Cập,nền văn minh lưu vực sông Ấn, vùng đất thấpTrung bộ châu MỹTrung Quốc.[22][23]

Các hình thứcgiao tiếp bằng văn bản sớm nhất bắt nguồn từSumer, nằm ở phía nam Lưỡng Hà khoảng 3500–3000 TCN. Trong thời đại này, xóa mù chữ là "một vấn đề chủ yếu là chức năng, được thúc đẩy bởi nhu cầu quản lý số lượng thông tin mới và loại quản trị mới được tạo ra bởi thương mại và sản xuất quy mô lớn".[24] Các hệ thống chữ viết ở Mesopotamia lần đầu tiên xuất hiện từ một hệ thống ghi âm, trong đó mọi người đã sử dụng các mã thông báo ấn tượng để quản lý thương mại và sản xuất nông nghiệp.[25] Hệ thống mã thông báo đóng vai trò là tiền thân củachữ hình nêm sớm khi mọi người bắt đầu ghi thông tin trên các bảng đất sét. Các văn bảnchữ hình nêm thể hiện không chỉ các dấu hiệu số, mà cả cácchữ tượng hình mô tả các đối tượng được đếm.[22]

Chữ tượng hình Ai Cập xuất hiện từ năm 3300–3100 TCN và mô tả biểu tượng hoàng gia nhấn mạnh quyền lực giữa các giới tinh hoa khác. Hệ thống chữ tượng hình Ai Cập là hệ thống ký hiệu đầu tiên có giá trịngữ âm.

Chữ viết ở vùng Lưỡng Hà thấp lần đầu tiên được đưa vào thực hành bởi các nền văn minhOlmecZapotec vào năm 900–400 TCN. Những nền văn minh này đã sử dụng chữ viếtglyphic và hệ thống ký hiệu số vạch và chấm cho các mục đích liên quan đến biểu tượng hoàng gia và hệ thống lịch.

Các ký hiệu viết sớm nhất ở Trung Quốc có từ thờinhà Thương vào năm 1200 TCN. Những ký hiệu có hệ thống này đã được tìm thấy ghi trên xương và ghi lại những hy sinh, những cống nạp nhận được và động vật bị săn bắn, đó là những hoạt động của giới thượng lưu. Những bản khắc xương tiên tri này là tổ tiên đầu tiên của chữ viết hiện đại của Trung Quốc và có chữ viết và chữ sốtượng hình.

Chữ lưu vực sông Ấn phần lớn là hình ảnh và chưa được giải mã. Nó có thể hoặc không bao gồm các dấu hiệu trừu tượng. Người ta cho rằng họ đã viết từ phải sang trái và kịch bản được cho làlogic. Bởi vì nó chưa được giải mã, các nhà ngôn ngữ học không đồng ý về việc liệu nó có phải là một hệ thống chữ viết hoàn chỉnh và độc lập hay không; tuy nhiên, nó thực sự được cho là một hệ thống chữ viết độc lập xuất hiện trong văn hóaHarappa.

Số liệu quốc tế

[sửa |sửa mã nguồn]
Xem thêm:Danh sách nước theo tỷ lệ biết chữ
HạngQuốc gia% dân số biết đọc/viết
1Úc99,9
1Áo
1Bỉ
1Canada
1Cộng hòa Séc
1Đan Mạch
1Phần Lan
1Pháp
1Gruzia
1Đức
1Iceland
1Ireland
1Nhật Bản
1Luxembourg
1Hà Lan
1New Zealand
1Na Uy
1Thụy Điển
1Thụy Sĩ
1Anh Quốc
21Estonia99,8
22Barbados99,7
22Latvia
22Ba Lan
22Slovenia
26Belarus99,6
26Litva
26Slovakia
29Kazakhstan99,5
29Tajikistan
31Armenia99,4
32Nga
32Ukraina
34Hungary99,3
34Uzbekistan
36Tonga98,9
37Azerbaijan98,8
37Turkmenistan
39Albania98,7
39Kyrgyzstan
39Samoa
42Ý98,5
42Trinidad và Tobago
44Bulgaria98,2
45Croatia98,1
46Hàn Quốc97,9
47Mông Cổ97,8
47Saint Kitts và Nevis
49Tây Ban Nha97,7
50Uruguay
51Hy Lạp97,5
52România97,3
53Argentina97,2
53Maldives
55Hoa Kỳ97,0
56Cuba96,9
56Israel
58Kypros96,8
59Guyana96,5
60Moldova96,2
61Macedonia96,1
62Grenada96,0
63Costa Rica95,8
64Chile95,7
65Bahamas95,5
66Bosna và Hercegovina94,6
67Colombia94,2
68Hồng Kông93,5
69Venezuela93,0
70Fiji92,9
71Brunei92,7
72Philippines92,6
72Thái Lan
74Malta92,5
74Bồ Đào Nha
74Singapore
75Palestin91,9
75Panama
75Seychelles
78Paraguay91,6
79Ecuador91,0
80Trung Quốc90,9
81Sri Lanka90,4
82México90,3
82Việt Nam
84Saint Lucia90,1
85Zimbabwe90,0
86Jordan89,9
87Myanma89,7
88Qatar89,2
89Malaysia88,7
90Brasil88,4
91Thổ Nhĩ Kỳ88,3
92Saint Vincent và Grenadines88,1
93Dominica88,0
93Suriname
95Indonesia87,9
96Bahrain87,7
96Cộng hòa Dominicana
96Peru
99Jamaica87,6
100Bolivia86,5
100Liban
102Antigua và Barbuda85,8
103Namibia85,0
104Mauritius84,3
105Guinea Xích Đạo84,2
106São Tomé và Príncipe83,1
107Kuwait82,9
107Syria
109Cộng hòa Congo82,8
110Cộng hòa Nam Phi82,4
111Libya81,7
112Lesotho81,4
113Honduras80,0
114El Salvador79,7
115Ả Rập Xê Út79,4
116Eswatini79,2
117Botswana78,9
118Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất77,3
119Iran77,0
120Belize76,9
121Nicaragua76,7
122Quần đảo Solomon76,6
123Cabo Verde75,7
124Oman74,4
125Tunisia74,3
126Vanuatu74,0
127Campuchia73,6
127Kenya
129Gabon71,0
130Madagascar70,6
131Algérie69,8
132Tanzania69,4
133Guatemala69,1
134Uganda68,9
135Lào68,7
136Cameroon67,9
136Zambia
138Angola66,8
138Nigeria
140Djibouti65,5
141Cộng hòa Dân chủ Congo65,3
142Malawi64,1
143Rwanda64,0
144Ấn Độ61,0
145Sudan59,0
146Burundi58,9
147Đông Timor58,6
148Papua New Guinea57,3
149Eritrea56,7
150Comoros56,2
151Ai Cập55,6
152Ghana54,1
153Togo53,0
154Haiti51,9
155Mauritanie51,2
156Maroc50,7
157Yemen49,0
158Pakistan48,7
159Cộng hòa Trung Phi48,6
159Nepal
161Côte d'Ivoire48,1
162Bhutan47,0
163Mozambique46,5
164Ethiopia41,5
165Bangladesh41,1
166Guinée41,0
167Guiné-Bissau39,6
168Sénégal39,3
169Gambia37,8
170Bénin33,6
171Sierra Leone29,6
172Tchad25,5
173Mali19,0
174Niger14,4
175Burkina Faso12,8

Việt Nam

[sửa |sửa mã nguồn]

So với các quốc gia khu vựcViệt Nam có tỷ số biết chữ khá cao. Tuy nhiên xét về số lượng ứng dụng theo bài báo cáo củaBộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch vào năm 2013 thì Việt Nam có những con số rất khiêm tốn. Tính trung bình thì một người ở Việt Nam đọc 0,8 cuốnsách/năm (không tính sách giáo khoa). So vớiMalaysia thì trung bình một người đọc 10-20 cuốn/năm (2012) vàThái Lan là 5 cuốn/năm.[26][27][28]

Chú thích

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Definition of LITERATE".www.merriam-webster.com (bằng tiếng Anh). ngày 15 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024.
  2. ^Moats, Louisa (2000).Speech to print: language essentials for teachers. Baltimore, MD: Paul H. Brookes Pub.ISBN 978-1-55766-387-0.
  3. ^Jack Goody (1986).The Logic of Writing and the Organization of Society. Cambridge University Press.ISBN 978-0-521-33962-9.{{Chú thích sách}}:Đã bỏ qua|work= (trợ giúp)
  4. ^Heath, Shirley Brice (1983).Ways with Words: Language, Life and Work in Communities and Classrooms. Stanford: Cambridge UP.ISBN 9780511841057.
  5. ^Brian V. Street (1984)."Overview".Literacy in Theory and Practice. Cambridge University Press.ISBN 978-0-521-28961-0.
  6. ^Brian V. Street (1984)."The 'Autonomous' Model I".Literacy in theory and practice. Cambridge University Press.ISBN 978-0-521-28961-0.
  7. ^Brian V. Street (1984).Literacy in theory and practice. Cambridge University Press.ISBN 978-0-521-28961-0.
  8. ^Brian V. Street (1984)."The 'Autonomous' Model II".Literacy in theory and practice. Cambridge University Press.ISBN 978-0-521-28961-0.
  9. ^Beach, Richard, Judith Green, Michael Kamil, andTimothy Shanahan (educator).Multidisciplinary Perspectives on Literacy Research, 2nd ed. Cresskill, NJ: Hampton P., 2005 [viii].ISBN1-57273-626-7
  10. ^Benson Mkandwire, Sitwe (2018). "Literacy versus Language: Exploring their Similarities and Differences".Journal of Lexicography and Terminology. Quyển 2 số 1. tr. 37–55 [38].
  11. ^UNESCO. (2006)Education for All: A Global Monitoring Report. Chapter 6: "Understandings of Literacy." p. 147-159., emphasis added.http://www.unesco.org/education/GMR2006/full/chapt6_eng.pdf
  12. ^Lindquist, Julie (2015), Heilker, Paul; Vandenberg, Peter (biên tập),"Literacy",Keywords in Writing Studies, Utah State University Press, tr. 99–102,doi:10.7330/9780874219746.c020,ISBN 978-0-87421-974-6, truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024
  13. ^Bazerman, Charles, et al., eds. (2018).The Lifespan Development of Writing. Urbana, IL: NCTE.ISBN 978-0-8141-2816-9.{{Chú thích sách}}:|last= có tên chung (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  14. ^Knobel, Michele (1999).Everyday literacies: students, discourse, and social practice. Counterpoints : studies in the postmodern theory of education. New York, NY: Lang.ISBN 978-0-8204-3970-9.
  15. ^Gee, James Paul (1996).Social linguistics and literacies: ideology in discourses. Critical perspectives on literacy and education (ấn bản thứ 2). London; Bristol, PA: Taylor & Francis.ISBN 978-0-7484-0499-5.
  16. ^"Adult Literacy and Numeracy in Scotland"(PDF). Scottish Government. 2001.
  17. ^Kress, Gunther R. (2003).Literacy in the new media age. New York: Routledge.ISBN 978-0-415-25356-7.
  18. ^McKenna, Michael C.; Richards, Janet C. (2003).Integrating multiple literacies in K-8 classrooms: cases, commentaries, and practical applications. Hillsdale, NJ: L. Erlbaum Associates.ISBN 978-0-8058-3945-6.
  19. ^"ISLP — Home".www.stat.auckland.ac.nz.
  20. ^Stuart Selber (2004).Multiliteracies for a Digital Age. Carbondale: Southern Illinois University Press.ISBN 978-0-8093-2551-1.
  21. ^Zarcadoolas, C., Pleasant, A., & Greer, D. (2006).Advancing health literacy: A framework for understanding and action. Jossey-Bass: San Francisco, CA.
  22. ^abChrisomalis, Stephen (2009), "The Origins and Coevolution of Literacy and Numeracy", in Olsen, D. & Torrance, N. (Eds.),The Cambridge Handbook of Literacy (pp. 59-74). Cambridge: Cambridge University Press.
  23. ^"Writing Systems"(PDF). Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2018.
  24. ^Easton, P. (in press). "History and spread of literacy", Excerpted fromSustaining Literacy in Africa: Developing a Literate Environment, Paris: UNESCO Press pp. 46-56.
  25. ^Schmandt-Besserat, D (1978)."The earliest precursor of writing".Scientific American. Quyển 238 số 6. tr. 38–47.Bibcode:1978SciAm.238f..50S.doi:10.1038/scientificamerican0678-50.
  26. ^"Nay Paris vừa vào thụ."
  27. ^Hồ Hương Giang (ngày 12 tháng 4 năm 2013)."Giật mình! người Việt không đọc nổi 1 cuốn sách/năm".VietNamNet News. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024.
  28. ^Hồ Hương Giang (ngày 3 tháng 5 năm 2012)."Cả năm không đọc nổi cuốn sách, tri thức ở đâu?".VietNamNet News. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024.

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikiquote có bộ sưu tập danh ngôn về:
Học tập
Địa điểm
Tổ chức
Con người
Các loại khác
Liên quan
Quốc tế
Quốc gia
Khác
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Biết_chữ&oldid=74152601
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp