Người đứng đầu nhà nước Cộng hòa Bashkortostan làNguyên thủ (trước năm 2015 là Tổng thống[22]), nhiệm kì 4 năm. TheoHiến pháp, Nguyên thủ nước Cộng hòa Bashkortostan có nhiệm vụ bảo đảm quyển lợi và sự tự do của công dân; bảo vệ lợi ích kinh tế, sự ổn định chính trị; thực thi luật pháp và bảo đảm trật tự trong lãnh thổ. Tổng thống hiện nay là ôngRadiy Khabirov, tại nhiệm từ ngày 11 tháng 10 năm 2018. Cơ quan lập pháp là Nghị viện gồm 120 đại biểu được người dân bầu mỗi 4 năm một lần.
Nền kinh tế của Bashkortostan phụ thuộc nhiều vào ngành công nghiệp chế biến dầu. Hơn một nửa các ngành công nghiệp của Bashkortostan tập trung ở thủ đô của nước này -Ufa.
^Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
^Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
^“Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga].Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
^Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
^Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ 2016-07-03Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
^Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1Hiến pháp Nga.
^Национально-государственное устройство Башкортостана, 1917-1925 гг: Общее введение и Том 1 // Билал Хамитович Юлдашбаев, Китап, 2002,ISBN5295029166, 9785295029165
^Хрестоматия по истории Башкортостана: Документы и материалы с древнейших времен до 1917 года // Фарит Гумеров, "Китап", 2001
^Зулькарнаева Е. З., Кульшарипова Н. М. Фарман. // Башкортостан: краткая энциклопедия. — Уфа: Башкирская энциклопедия, 1996. — С. 603. — 672 с. —ISBN5-88185-001-7.
^Cơ cấu hành chính-lãnh thổ của các nước Cộng hòa Xô viết. 1987, tr. 25
^Jonathan D. Smele (ngày 19 tháng 11 năm 2015).Historical Dictionary of the Russian Civil Wars,1916-1926.2. Rowman & Littlefield Publishers. tr. 179.ISBN1442252804.
^The Encyclopedia Americana.30. Danbury, Conn.: Grolier. 1984. tr. 310.ISBN0717201155.