Bài viết nàycần thêmchú thích nguồn gốc đểkiểm chứng thông tin. Mời bạn giúphoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tớicác nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
| Banbar དཔལ་འབར་རྫོང 边坝县 Biên Bá huyện | |
|---|---|
| — Huyện — | |
Vị trí Banbar (đỏ) tại Qamdo (vàng) và Tây Tạng | |
| Quốc gia | Trung Quốc |
| Khu tự trị | Tây Tạng |
| Địa khu | Qamdo (Xương Đô) |
| Diện tích | |
| • Tổng cộng | 8.894 km2 (3,434 mi2) |
| Dân số | |
| • Tổng cộng | 30,000 |
| • Mật độ | 3,4/km2 (9/mi2) |
| Múi giờ | UTC+8 |
Banbar, (chữ Tạng: དཔལ་འབར་རྫོང་; Wylie:dpal 'bar rdzong;ZWPY: Bainbar Zong;tiếng Trung:边坝县;bính âm:Biānbà Xiàn,Hán Việt:Biên Bá huyện) là mộthuyện củađịa khuQamdo (Xương Đô),khu tự trịTây Tạng,Trung Quốc.
|
|
Bài viết liên quan đếnTây Tạng này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |