Huyện Awat ئاۋات ناھىيىسى (tiếng Uyghur) 阿瓦提县 (tiếng Trung Quốc) Awati | |
---|---|
— huyện — | |
![]() Vị trí tại địa khu Aksu (vàng) và Tân Cương | |
Vị trí huyện lị tại Tân Cương | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Khu tự trị | Tân Cương |
Địa khu | Aksu |
Huyện lị | Awat Town |
Địa cấp thị | 5trấn, 3hương |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 13.017,89 km2 (5,026,24 mi2) |
Dân số(2020)[1] | |
• Tổng cộng | 242.481 |
• Mật độ | 19/km2 (48/mi2) |
Dân tộc | |
• Dân tộc chính | Duy Ngô Nhĩ,Hán[2][3] |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 843200 |
Mã điện thoại | 997 |
Website | www |
Huyện Awat | |||||||||||
Tên tiếng Trung | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 阿瓦提县 | ||||||||||
Phồn thể | 阿瓦提縣 | ||||||||||
| |||||||||||
Tên tiếng Duy Ngô Nhĩ | |||||||||||
Tiếng Duy Ngô Nhĩ | ئاۋات ناھىيىسى | ||||||||||
| |||||||||||
Awat (âmHán Việt: A Ngõa Đề,chữ Hán giản thể: 阿瓦提县) là mộthuyện thuộc địa khuAksu,Tân Cương,Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 13.976ki-lô-mét vuông, dân số năm 2002 là 210.000 người. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành 1trấn, 7hương.
Năm | Số dân | ±% năm |
---|---|---|
2000 | 209.654 | — |
2010 | 237.562 | +1.26% |
[4] |
Dữ liệu khí hậu của Awat, elevation 1.044 m (3.425 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 8.2 (46.8) | 14.6 (58.3) | 27.8 (82.0) | 35.6 (96.1) | 36.2 (97.2) | 38.3 (100.9) | 39.0 (102.2) | 39.2 (102.6) | 34.1 (93.4) | 29.8 (85.6) | 22.1 (71.8) | 10.9 (51.6) | 39.2 (102.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −0.5 (31.1) | 5.9 (42.6) | 15.0 (59.0) | 23.5 (74.3) | 28.0 (82.4) | 31.0 (87.8) | 32.0 (89.6) | 30.8 (87.4) | 27.0 (80.6) | 20.4 (68.7) | 10.5 (50.9) | 1.3 (34.3) | 18.7 (65.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | −7.4 (18.7) | −1.2 (29.8) | 7.7 (45.9) | 15.8 (60.4) | 20.3 (68.5) | 23.2 (73.8) | 24.3 (75.7) | 23.1 (73.6) | 18.5 (65.3) | 10.7 (51.3) | 2.0 (35.6) | −5.1 (22.8) | 11.0 (51.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −13.1 (8.4) | −7.3 (18.9) | 1.1 (34.0) | 8.5 (47.3) | 13.1 (55.6) | 16.2 (61.2) | 17.6 (63.7) | 16.6 (61.9) | 11.5 (52.7) | 3.4 (38.1) | −3.8 (25.2) | −9.7 (14.5) | 4.5 (40.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −26.0 (−14.8) | −25.0 (−13.0) | −12.1 (10.2) | −3.0 (26.6) | 2.2 (36.0) | 7.4 (45.3) | 8.2 (46.8) | 8.0 (46.4) | 3.3 (37.9) | −5.5 (22.1) | −14.1 (6.6) | −21.9 (−7.4) | −26.0 (−14.8) |
LượngGiáng thủy trung bình mm (inches) | 1.0 (0.04) | 1.7 (0.07) | 1.6 (0.06) | 2.5 (0.10) | 9.1 (0.36) | 16.6 (0.65) | 14.8 (0.58) | 12.6 (0.50) | 9.3 (0.37) | 2.5 (0.10) | 1.0 (0.04) | 1.1 (0.04) | 73.8 (2.91) |
Số ngày giáng thủy trung bình(≥ 0.1 mm) | 1.7 | 1.1 | 0.7 | 1.3 | 3.2 | 6.2 | 6.7 | 5.7 | 3.3 | 1.3 | 0.7 | 1.5 | 33.4 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 5.0 | 2.4 | 0.3 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 0.7 | 4.9 | 13.5 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 69 | 60 | 47 | 39 | 42 | 50 | 56 | 59 | 62 | 63 | 66 | 74 | 57 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 182.9 | 184.5 | 206.5 | 230.1 | 271.1 | 297.4 | 309.1 | 285.2 | 261.6 | 258.2 | 206.0 | 168.9 | 2.861,5 |
Phần trăm nắng có thể | 61 | 60 | 55 | 57 | 60 | 66 | 68 | 68 | 71 | 77 | 71 | 59 | 64 |
Nguồn:China Meteorological Administration[5][6] |
县域总面积1.3万平方公里,全县辖5镇3乡4个片区管委会,{...}其中维吾尔族占81.92%,汉族占17.24%,其他少数民族占0.84%。
面积13258平方千米,人口17.7万,有维吾尔、汉、回等17个民族,其中维吾尔族占81.6%。
2000年第五次人口普查,阿瓦提县常住总人口209654人,{...}2003年,阿瓦提县总面积13066.72平方千米,{...}2010年第六次人口普查,阿瓦提县常住总人口237562人,其中:阿瓦提镇34142人,乌鲁却勒镇41682人,拜什艾日克镇36982人,阿依巴格乡28730人,塔木托格拉克乡19505人,英艾日克乡31209人,多浪乡8740人,巴格托格拉克乡3717人,天丰种业有限责任公司2374人,新疆华孚恒丰有限责任公司6331人,新疆鲁泰棉业有限责任公司7025人,博斯坦牧场468人,阿克苏监狱3093人,兵团三团13564人,柯坪县44261人,柯坪镇8031人,盖孜力克乡12686人,玉尔其乡11085人,阿恰勒乡7309人,启浪乡5150人。 2013年1月23日,自治区政府(新政函[2013]17号)批复同意将阿瓦提县474.208平方千米区域划归阿拉尔市管辖。
![]() | Bài viết đơn vịhành chính Trung Quốc này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |