Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Awat

40°38′00″B80°22′00″Đ / 40,6333°B 80,3667°Đ /40.6333; 80.3667
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Huyện Awat
ئاۋات ناھىيىسى (tiếng Uyghur)
阿瓦提县 (tiếng Trung Quốc)

Awati
—  huyện  —
Vị trí tại địa khu Aksu (vàng) và Tân Cương
Vị trí tại địa khu Aksu (vàng) và Tân Cương
Awat trên bản đồ Tân Cương
Awat
Awat
Xem bản đồ Tân Cương
Awat trên bản đồ Trung Quốc
Awat
Awat
Xem bản đồ Trung Quốc
Vị trí huyện lị tại Tân Cương
Quốc giaTrung Quốc
Khu tự trịTân Cương
Địa khuAksu
Huyện lịAwat Town
Địa cấp thị5trấn, 3hương
Diện tích
 • Tổng cộng13.017,89 km2 (5,026,24 mi2)
Dân số(2020)[1]
 • Tổng cộng242.481
 • Mật độ19/km2 (48/mi2)
Dân tộc
 • Dân tộc chínhDuy Ngô Nhĩ,Hán[2][3]
Múi giờUTC+8
Mã bưu chính843200
Mã điện thoại997
Websitewww.xjawt.gov.cn(bằng tiếng Trung Quốc)
Huyện Awat
Tên tiếng Trung
Giản thể阿瓦提县
Phồn thể阿瓦提縣
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữĀwǎtí Xiàn
Wade–GilesA¹-wa³-tʻi² Hsien⁴
Tên tiếng Duy Ngô Nhĩ
Tiếng Duy Ngô Nhĩ
ئاۋات ناھىيىسى
Phiên âm
Bảng chữ cái Uyghur LatinAwat Nahiyisi
Yengi YeziⱪAvat Nah̡iyisi
SASM/GNCAwat Nahiyisi
Siril YëziqiАват Наһийиси

Awat (âmHán Việt: A Ngõa Đề,chữ Hán giản thể: 阿瓦提县) là mộthuyện thuộc địa khuAksu,Tân Cương,Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 13.976ki-lô-mét vuông, dân số năm 2002 là 210.000 người. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành 1trấn, 7hương.

  • Trấn: Awat
  • Hương: A-y-ba-cách, Tháp-mộc-thác-cách-lạp-khắc, Ô-lỗ-khước-lặc, Bái-thập-ngải-nhật-khắc, Anh-ngải-nhật-khắc, Đa-lãng, Ba-cách-thác-cách-lạp-khắc.

Dân số

[sửa |sửa mã nguồn]
Lịch sử dân số
NămSố dân±% năm
2000209.654—    
2010237.562+1.26%
[4]

Khí hậu

[sửa |sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Awat, elevation 1.044 m (3.425 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010)
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)8.2
(46.8)
14.6
(58.3)
27.8
(82.0)
35.6
(96.1)
36.2
(97.2)
38.3
(100.9)
39.0
(102.2)
39.2
(102.6)
34.1
(93.4)
29.8
(85.6)
22.1
(71.8)
10.9
(51.6)
39.2
(102.6)
Trung bình ngày tối đa °C (°F)−0.5
(31.1)
5.9
(42.6)
15.0
(59.0)
23.5
(74.3)
28.0
(82.4)
31.0
(87.8)
32.0
(89.6)
30.8
(87.4)
27.0
(80.6)
20.4
(68.7)
10.5
(50.9)
1.3
(34.3)
18.7
(65.7)
Trung bình ngày °C (°F)−7.4
(18.7)
−1.2
(29.8)
7.7
(45.9)
15.8
(60.4)
20.3
(68.5)
23.2
(73.8)
24.3
(75.7)
23.1
(73.6)
18.5
(65.3)
10.7
(51.3)
2.0
(35.6)
−5.1
(22.8)
11.0
(51.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)−13.1
(8.4)
−7.3
(18.9)
1.1
(34.0)
8.5
(47.3)
13.1
(55.6)
16.2
(61.2)
17.6
(63.7)
16.6
(61.9)
11.5
(52.7)
3.4
(38.1)
−3.8
(25.2)
−9.7
(14.5)
4.5
(40.1)
Thấp kỉ lục °C (°F)−26.0
(−14.8)
−25.0
(−13.0)
−12.1
(10.2)
−3.0
(26.6)
2.2
(36.0)
7.4
(45.3)
8.2
(46.8)
8.0
(46.4)
3.3
(37.9)
−5.5
(22.1)
−14.1
(6.6)
−21.9
(−7.4)
−26.0
(−14.8)
LượngGiáng thủy trung bình mm (inches)1.0
(0.04)
1.7
(0.07)
1.6
(0.06)
2.5
(0.10)
9.1
(0.36)
16.6
(0.65)
14.8
(0.58)
12.6
(0.50)
9.3
(0.37)
2.5
(0.10)
1.0
(0.04)
1.1
(0.04)
73.8
(2.91)
Số ngày giáng thủy trung bình(≥ 0.1 mm)1.71.10.71.33.26.26.75.73.31.30.71.533.4
Số ngày tuyết rơi trung bình5.02.40.30.1000000.10.74.913.5
Độ ẩm tương đối trung bình (%)69604739425056596263667457
Số giờ nắng trung bình tháng182.9184.5206.5230.1271.1297.4309.1285.2261.6258.2206.0168.92.861,5
Phần trăm nắng có thể61605557606668687177715964
Nguồn:China Meteorological Administration[5][6]

Ghi chú

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Địa phương thường dùngUTC+6 (Giờ Tân Cương), sau Bắc Kinh 2 tiếng.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Xinjiang: Prefectures, Cities, Districts and Counties
  2. ^阿瓦提县行政区划与人口 [Awat County Administrative Divisions and Population].ئاۋات阿瓦提县人民政府. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2020.县域总面积1.3万平方公里,全县辖5镇3乡4个片区管委会,{...}其中维吾尔族占81.92%,汉族占17.24%,其他少数民族占0.84%。
  3. ^1997年阿瓦提县行政区划.XZQH.org (bằng tiếng Trung). 9 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.面积13258平方千米,人口17.7万,有维吾尔、汉、回等17个民族,其中维吾尔族占81.6%。
  4. ^阿瓦提县历史沿革 [Awat County Historical Development] (bằng tiếng Trung). XZQH.org. 30 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2019.2000年第五次人口普查,阿瓦提县常住总人口209654人,{...}2003年,阿瓦提县总面积13066.72平方千米,{...}2010年第六次人口普查,阿瓦提县常住总人口237562人,其中:阿瓦提镇34142人,乌鲁却勒镇41682人,拜什艾日克镇36982人,阿依巴格乡28730人,塔木托格拉克乡19505人,英艾日克乡31209人,多浪乡8740人,巴格托格拉克乡3717人,天丰种业有限责任公司2374人,新疆华孚恒丰有限责任公司6331人,新疆鲁泰棉业有限责任公司7025人,博斯坦牧场468人,阿克苏监狱3093人,兵团三团13564人,柯坪县44261人,柯坪镇8031人,盖孜力克乡12686人,玉尔其乡11085人,阿恰勒乡7309人,启浪乡5150人。 2013年1月23日,自治区政府(新政函[2013]17号)批复同意将阿瓦提县474.208平方千米区域划归阿拉尔市管辖。
  5. ^中国气象数据网 – WeatherBk Data (bằng tiếng Trung).China Meteorological Administration. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2023.
  6. ^中国气象数据网 (bằng tiếng Trung).China Meteorological Administration. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2023.
Châu tự trị cấp phó tỉnh:
Ili
Khu hành chính cấp huyện
trực thuộc châu tự trị
Tháp Thành
Altay
Địa cấp thị
Ürümqi
Karamay
Turfan
Kumul
Địa khu
Aksu
Aksu • Ôn Túc • Kuchar • Shayar • Toksu • Bái Thành • Uqturpan • Awat • Kalpin
Kashgar
Kashgar • Sơ Phụ • Sơ Lặc • Yengisar • Poskam • Yarkand • Kargilik • Makit • Yopurga • Peyziwat • Maralbexi • Taxkorgan
Hotan
Hotan • Hotan • Karakax • Bì Sơn • Lop • Qira • Keriya • Dân Phong • Hòa An • Hòa Khang
Châu tự trị
Xương Cát
Bortala
Bayingolin
Kizilsu
Artux • Akto • Akqi • Ulugqat
Khu hành chính cấp huyện
trực thuộc tỉnh
  • 1 Tháp Thành và Altay là hai địa khu nằm dưới quyền quản lý của châu Ili.
  • 2 Thạch Hà Tử, Aral, Tumxuk, Ngũ Gia Cừ, Bắc Đồn, Thiết Môn Quan, Song Hà, Kokdala, Côn Ngọc, Tân Tinh, Bắc Dương thực thi chế độ hợp nhất sư đoàn-thành phố, doBinh đoàn sản xuất và xây dựng Tân Cương trực tiếp quản lý.
  • 3Aksai Chin do Trung Quốc quản lý như một phần của Hotan, songẤn Độ cũng tuyên bố chủ quyền.
Tiêu đề chuẩnSửa dữ liệu tại Wikidata
Hình tượng sơ khaiBài viết đơn vịhành chính Trung Quốc này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Awat&oldid=72017946
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp