Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Alkadien

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từAnkadien)

Tronghóa học hữu cơ,alkadien haydiolefin là tên gọi của cáchydrocarbon không no, mạch hở có 2liên kết cộng hóa trịđôi, thường là giữa các nguyên tửcacbon trong phân tử. Có thể hiểu rằng, vì ankadien là một phân tử có 2 đơn vịalken, do đó, tiền tốdi được sử dụng trước phầnen của alken trong tên gọi của chất hóa học này. Mặc dù alkadien chỉ các hydrocarbon mạch hở, tên gọi này cũng có thể dùng chung cho các hydrocarbon dạng vòng có 2 liên kết đôi với ví dụ điển hình làcyclopentadien - một chất được sử dụng phổ biến trong phản ứng cộng vòng.

Alkadien tồn tại ở các chất trong tự nhiên hoặc có thể được tổng hợp nhờ các phản ứng hóa học. Đồng thời, chất này còn đóng vai trò quan trọng trong một số phản ứng tổng hợp trong hóa học hữu cơ.

Alkadien thường là một tiểu đơn vị của một phân tử lớn và có cấu trúc phức tạp hơn. Ví dụ, alkadien liên hợp được sử dụng rộng rãi như mộtmonomer của ngành công nghiệppolymer. Ngoài ra, alkadien còn là một phần của cácchất béo không bão hòa đa (poly-unsaturated triglycerides) - một chất quan trọng trong chế độ dinh dưỡng hằng ngày.

Công thức chung của dãy đồng đẳng alkadien là:

CnH2n-2 (n ≥ 3)

Tên gọi

[sửa |sửa mã nguồn]
Danh pháp thay thế: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + a + số chỉ vị trí nối đôi + dien.
VD: CH2=CH-CH=CH2                    Buta-1,3-dien hay divinyl
CH2=C(CH3)-CH=CH2             2-Methylbuta-1,3-dien hay isopren

Phân loại

[sửa |sửa mã nguồn]
Tùy vị trí của hai nối đôi mà chia ankadien thành ba loại:

Hai nối đôi liền nhau (alkadien allen)

[sửa |sửa mã nguồn]
Ví dụ: CH3-CH=C=CH2 (buta-1,2-dien)

Hai liên kết đôi cách nhau bởi 2 LK đơn trở lên (alkadien biệt lập)

[sửa |sửa mã nguồn]
Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH=CH2 (Penta-1,4-dien)

Hai liên kết đôi cách nhau bởi 1 LK đơn (alkadien liên hợp)

[sửa |sửa mã nguồn]
Hệ liên hợp có hai nối đôi cách nhau bởi một nối đơn
Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2 (butadien)

Điều chế

[sửa |sửa mã nguồn]

Trong sản xuất công nghiệp,butadien được sản xuất bằng cáchcracking nhiệt chấtbutan. Ngoài ra, một ankadien khác ở dạng mạch vòng làdicyclopentadien có thể được chiết xuất từnhựa than.

α,ω-alkadien (alkadien có liên kết đôi ở đầu và cuối phân tử) có công thức tổng quát là (CH2)n(CH=CH2)2. Loại ankadien này được điều chế trong công nghiệp bằng cách dùngethylen để phân giải các alkadien mạch vòng. Ví dụ, 1,5-hexadien và 1,9-decadien, các hợp chất trung gian xuất hiện trong quá trình tổng hợp có thể được tách rời sử dụng như các tác nhân liên kết, được sản xuất từ 1,5-cyclooctadien và cycloocten. Chất xúc tác của quá trình này được tổng hợp từ phản ứng giữa Re2O7 vớinhôm oxide.

Trong phòng thí nghiệm, các nhà nghiên cứu thường sẽ các sử dụng quy trình hiệu quả và tinh tế hơn nhưkhử halogen hayngưng tụ để điều chế alkadien. Vô số cách khác cũng được phát triển để sản xuất alkadien nhưphản ứng Whitning. Các alkadien không liên hợp (allen hoặc biệt lập) có thể được chuyển hóa từ các alkadien liên hợp thông qua quá trìnholigomer hóa hoặcdimer hóa. Ví dụ,1,5-cyclooctadienvinylcyclohexen có thể được dime hóa từ1,3-butadien.

Các acid béo chứa alkadien có thể được tổng hợp sinh học từ phân tửacetyl-CoA.

Các phản ứng

[sửa |sửa mã nguồn]

Phản ứng cộng vòng

[sửa |sửa mã nguồn]

Một trong những phản ứng quan trọng sử dụng alkadien mạch vòng liên hợp làphản ứng Diels-Alder. Nhiều loại alkadien chuyên dụng khác nhau đã được nghiên cứu và phát triển để hoàn toàn khai thác khả năng loại phản ứng này với mục đích tổng hợp cáchợp chất thiên nhiên nhưalkadien Danishefsky.

Phản ứng cộng

[sửa |sửa mã nguồn]
Cộng H2:
CnH2n-2 + 2H2 (to, Ni) → CnH2n+2
Cộng Br2:
  • Cộng Br (1:1) Khi cộng Br2 với tỉ lệ (1:1) ở nhiệt độ thấp ưu tiên cộng vị trí (1:2), ở nhiệt độ cao ưu tiên cộng vị trí (1:4).
PTPƯ:
* Cộng Br (1:2)

CH2 = CH – CH = CH2 +  Br2  ---> CH2 = CH – CHBr – CH2Br

CH2 = CH – CH = CH2 +  Br2 ----> CH2Br – CH = CH – CH2Br

CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềAlkadien.
Cộng hydro halide
CH2 = CH – CH = CH2 +  HBr ---> CH2 = CH – CH2 – CH2Br
CH2 = CH – CH = CH2 +  HBr ----> CH3 – CH = CH – CH2Br
Cộng Br2 hoặc HX (1:1): + Cộng (1:2) ở nhiệt độ thấp
+ Cộng (1:4) ở nhiệt độ cao

Phản ứng trùng hợp

[sửa |sửa mã nguồn]

nCH2=CH-CH=CH2→(-CH2-CH=CH-CH2-)n

-----> Sản phẩm là Cao su Buna.

Phản ứng oxy hóa

[sửa |sửa mã nguồn]
Oxy hóa hoàn toàn: 2C4H6 + 11O2 ----> 8CO2 + 6H2O
Tổng quát: CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 ----> nCO2 + (n-1)H2O
=> nCO2 > nH2O và nCO2 - nH2O = nCnH2n-2
oxy hóa không hoàn toàn: làm mất màu dung dịch kali penmanganat.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
Hình tượng sơ khaiBài viết liên quan đếnhóa học này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Tiêu đề chuẩnSửa dữ liệu tại Wikidata
Hydrocarbon
béo
bão hòa
Alkan
CnH2n + 2
Alkan mạch thẳng
Alkan mạch nhánh
Cycloalkan
Alkylcycloalkan
Bicycloalkan
Polycycloalkan
Khác
Hydrocarbon
béo
không bão hòa
Alken
CnH2n
Alken mạch thẳng
Alken mạch nhánh
Alkyn
CnH2n − 2
Alkyn mạch thẳng
Alkyn mạch nhánh
Cycloalken
Alkylcycloalken
Bicycloalken
Cycloalkyn
Alkadien
Khác
Hydrocarbon
thơm
PAH
Polyacen
Khác
Alkylbenzen
Khác
Khác
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Alkadien&oldid=71813974
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp