| |||||||||
![]() | |||||||||
Dữ liệu tổng thể | |||||||||
Tư cách | Municipio | ||||||||
Quốc gia | ![]() | ||||||||
Cộng đồng tự trị | ![]() | ||||||||
Tỉnh | ![]() | ||||||||
Comarca | Ribera Alta | ||||||||
Mã bưu chính | 31261 | ||||||||
Gentilé | Andolense(tiếng Tây Ban Nha) | ||||||||
Văn hóa | |||||||||
Dữ liệu địa lý | |||||||||
Tọa độ -vĩ độ : -kinh độ : | |||||||||
Diện tích | 51,51km² | ||||||||
Độ cao | 306 m. | ||||||||
Dân số (INE) - tổng : -mật độ : - năm : | 2 807 người người/km² 2007 | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Thị trưởng - nom : -đảng : - mandat : | Juan Enrique Sanzo Andrés PSOE 2007-2011 | ||||||||
Trang mạng | |||||||||
Andosilla là một đô thị trongtỉnh vàcộng đồng tự trịNavarre,Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là 51,51ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là 2807 người.
Đô thị nằm ở độ cao 306 m trênmực nước biển.
Biến động dân số | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1996 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 |
2 511 | 2 505 | 2 490 | 2 423 | 2 461 | 2 524 | 2 614 | 2 733 | 2 722 | 2 771 | 2 807 |
Sources:Andosilla etinstituto de estadística de navarra |
42°23′B1°40′T / 42,383°B 1,667°T /42.383; -1.667
![]() | Bài viết liên quan đếnTây Ban Nha này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |