Dữ liệu quan sát Kỷ nguyênJ2000 Xuân phânJ2000 | |
---|---|
Chòm sao | Trường Xà |
Xích kinh | 09h 27m 35.2433s[1] |
Xích vĩ | −08° 39′ 30.969″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | +2.00[2] |
Các đặc trưng | |
Kiểu quang phổ | K3 II-III[2] |
Chỉ mục màu U-B | +1.73[3] |
Chỉ mục màu B-V | +1.44[3] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Vận tốc xuyên tâm(Rv) | −4.3[4] km/s |
Chuyển động riêng(μ) | RA: −14.49[1] mas/năm Dec.: 33.25[1] mas/năm |
Thị sai(π) | 18.40 ± 0.78[1] mas |
Khoảng cách | 177 ± 8 ly (54 ± 2 pc) |
Cấp sao tuyệt đối (MV) | −1.69 ± 0.09[5] |
Chi tiết | |
Khối lượng | 3.03 ± 0.36[5] M☉ |
Bán kính | 50.5 ± 4.0[5] R☉ |
Độ sáng | 780 ± 78[2] L☉ |
Hấp dẫn bề mặt(log g) | 1.54[6] cgs |
Nhiệt độ | 4,120[6] K |
Độ kim loại [Fe/H] | −0.06[6] dex |
Tự quay | 2,991 days[7] |
Tốc độ tự quay(v sin i) | 1.1[7] km/s |
Tuổi | (4.2 ± 1.6) × 108[5] năm |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
Alpha Hydrae (tên chính thức:Alphard,danh pháp Bayerα Hydrae) làngôi sao sáng nhất trongchòm saoTrường Xà (Hydra). Alpha Hydrae cách Trái Đất khoảng 100năm ánh sáng, cóđộ sáng biểu kiến bằng +1,98 (độ sáng tuyệt đối -1,80) và nó là một ngôi sao da cam khổng lồ vớiphân loại quang phổ K2 (theophân loại quang phổ Morgan-Keenan).
Tên gọiAlphard có nguồn gốc từtiếng Ả RậpAl Fard, có nghĩa là "ẩn sĩ".
Trong thiên văn học Trung Quốc cổ đại thì Alpha Hydrae là một trong bốn ngôi sao tạo rasao Tinh.
![]() | Bài viết liên quan đếnthiên văn học này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |