| Allan Hills 77005 | |
|---|---|
Thiên thạch ALH-77005 | |
| Type | Achondrite (đặc trưng)[1][2] |
| Clan | Thiên thạch Sao hỏa |
| Composition | ~55%olivine, ~35%pyroxene, ~8%maskelynite and ~2% opaques[3] |
| Shock stage | S6[4] |
| Weathering grade | A[1] |
| Country | Nam cực |
| Region | Đồi Allan |
| Coordinates | 76°43′0″N159°40′0″Đ / 76,71667°N 159,66667°Đ /-76.71667; 159.66667[1] |
| Observed fall | No[1] |
| Found date | 29 tháng 12 năm 1977 (Nhiệm vụ của Viện nghiên cứu vùng cực quốc gia Nhật Bản)[5][6] |
| TKW | 482.5g[1] |
Allan Hills 77.005 (còn gọi làAllan Hills A77005,ALHA77005,ALH77005 vàALH77005[1][5]) là mộtthiên thạch sao Hỏa đã được tìm thấy ở Đồi Allan củaNam Cực vào năm 1977 bởi một Viện Nhật Bản của nhóm nhiệm vụ Polar Research.[7] Giống như các thành viên khác của nhóm cácThiên thạch Sao Hỏa (shergottite, nakhlite,chassignite), ALH-77.005 được cho là đến từsao Hỏa.[8]
Khi được phát hiện,khối lượng của ALH-77005 là 482,5 g (1,064 lb). Kiểm tra địa chất ban đầu xác định rằng thiên thạch được cấu tạo từ ~ 55%olivin, ~ 35%pyroxene, ~ 8% maskelynite và ~ 2% opaque.[3]
Vào tháng 3 năm 2019, các nhà nghiên cứu đã báo cáo khả năngsinh học trongthiên thạch sao Hỏa này dựa trên vi ống và hình thái học của nó khi được phát hiện bằngkính hiển vi quang học vàkính hiển vi FTIR-ATR, và về việc phát hiện cáchợp chất hữu cơ khoáng hóa,[5][7][9]sự sống của vi sinh vật có thể tồn tại trên hành tinh sao Hỏa.[7] Rộng hơn, và do kết quả nghiên cứu của họ, các nhà nghiên cứu đề xuất vật liệu củaHệ mặt trời nên được nghiên cứu cẩn thận để xác định xem có thể có dấu hiệu củacác dạng vi sinh vật trong cácloại đá không gian khác haykhông.[7]