Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Aero A.42

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aero A.42
KiểuMáy bay ném bom
Hãng sản xuấtAero
Chuyến bay đầu tiên1929
Bắt đầu
được trang bị
vào lúc
1930
Ngừng hoạt động1940
Tình trạngMẫu thử
Trang bị choTiệp KhắcKhông quân Tiệp Khắc
Số lượng sản xuất2

Aero A.42 là một mẫu thửmáy bay ném bom củaTiệp Khắc, chế tạo năm 1929.

Tính năng kỹ chiến thuật (A.42)

[sửa |sửa mã nguồn]

Đặc tính tổng quan

  • Kíp lái: 3
  • Chiều dài: 13,8 m (45 ft 3 in)
  • Sải cánh: 20,8 m (68 ft 3 in)
  • Chiều cao: 3,4 m (11 ft 2 in)
  • Diện tích cánh: 54 m2 (580 foot vuông)
  • Trọng lượng rỗng: 2.940 kg (6.482 lb)
  • Trọng lượng có tải: 4.740 kg (10.450 lb)
  • Động cơ: 1 ×Isotta-Fraschini Asso 750 kiểu động cơ piston W-18, làm mát bằng nước, 597 kW (801 hp)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 270 km/h (168 mph; 146 kn)
  • Trần bay: 7.000 m (22.966 ft)
  • Vận tốc lên cao: 1,67 m/s (329 ft/min)
  • Tải trên cánh: 88 kg/m2 (18 lb/foot vuông)
  • Công suất/khối lượng: 0,080 kW/kg (0,08 hp/lb)

Vũ khí trang bị

  • Súng:
    • 2 × súng máy 7,9 mm
  • Bom: 400 kg (882 lb) bom

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Năm 1919-1938
Năm 1945-1992
Năm 1993 đến nay
Theo giấy phép
Bài viết này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Aero_A.42&oldid=66553434
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp