Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Actinolit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Actinolit
Tinh thể actinolit (đen) ởBồ Đào Nha
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật
Công thức hóa họcCa2(Mg,Fe)5Si8O22(OH)2[1]
Hệ tinh thểđơn tà[2]
Nhận dạng
Màuxanh xám đến lục sẫm, lục vàng và đen.[2] White or grey when in asbestos form
Dạng thường tinh thểphiến, sợi, tỏa tia
Song tinhđơn giản hay tấm
Cát khaihoàn toàn theo 2 hướng.[2]
Vết vỡkhông rõ[2]
Độ cứng Mohs5 - 6[2]
Ánhthủy tinh đến mờ[2]
Màu vết vạchtrắng
Tính trong mờmờ đến trong suốt
Tỷ trọng riêng3,00 (+,10, -,05)[2]
Láng erthủy tinh[2]
Thuộc tính quangkhúc xạ kép với phản ứng tổng hợp bất thường, âm hai trục.[2]
Chiết suất1,606 - 1,641 (+,014)[2]
Khúc xạ kép,022 -,027[2]
Đa sắctrung hòa, vành đến lục tối (trong các đá thì trong suốt)[2]
Huỳnh quangtrơ[2]
Phổ hấp thụvạch không rõ ở 503nm[2]

Actinolit là mộtkhoáng vật silicatamphibol có công thức hóa họcCa2(Mg,Fe)5Si8O22(OH)2.

Từ nguyên

[sửa |sửa mã nguồn]

Actinolit có nguồn gốc từtiếng Hy Lạpaktis (ἀκτίς), nghĩa "tia sáng" do dạng sợi tự nhiên của nó.[3] (Từ này cũng có nguồn gốc từnguyên tố hóa họcactini.)

Khoáng vật học

[sửa |sửa mã nguồn]

Actinolit là thành viên trung tính trong nhómdung dịch rắn giữatremolit giàu magnesi,Ca2Mg5Si8O22(OH)2, vàferro-actinolit giàu sắt,Ca2Fe5Si8O22(OH)2. Cácion Mg và Fe có thể được trao đổi một cách tự do trong cấu trúctinh thể. Giống như tremolit,asbestiform actinolit được cấu trúc giống nhưasbest.

Phân bố

[sửa |sửa mã nguồn]

Actinolit được tìm thấy phổ biến trong cácđá biến chất, nhưvành tiếp xúc xung quan cácđá mácma xâm nhập đã nguội. Nó cũng xuất hiện trong cácđá vôi giàu magnesi bịbiến chất.

Một vài dạng asbest được hình thành ở dạng actinolit sợi, cácsợi nhỏ đến nổi chúng có thể đi vàophổi và làm phá hủytúi phổi.

Đá quý

[sửa |sửa mã nguồn]

Một số dạngactinolit được dùng làmđá quý nhưnephrit là một trong hai loạijade (loại còn lại là một biến thể của pyroxen có tênjadeit).[2]

Một biến thể khác là dạngchatoyant hay được gọi làactinolit mắt mèo. Loại đá này không trong suốt đến mờ và có màu lục đến vàng lục. Dạng biến thể này đã từng bị nhầm lẫn vớijade mắt mèo.[2] Actinolit trong suốt thì hiếm gặp và thường được mài giũa theo mặt để làm các bộ sưu tập đá quý.[2] Những nơi cung cấp các dạng actinolit này làĐài LoanCanada.[2] Những nơi có nguồn cung cấp khác làMadagascar,TanzaniaHoa Kỳ.[2]

(ACTINOLIT) Tên tiếng việt
(ACTINOLIT) Tên tiếng việt

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/actinolite.pdf Mineral Handbook
  2. ^abcdefghijklmnopqrs(Gia), Gemological. Gem Reference Guide. City:Gemological Institute of America (GIA), 1988.ISBN 0-87311-019-6
  3. ^Actinolite at Webmineral.org
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải vềActinolit.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Actinolit&oldid=66126407
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp