Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Abelsonit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Abelsonit
Abelsonit từthành hệ sông Green, Quận Uintah, Utah, Hoa Kỳ
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật hữu cơ
Công thức hóa họcNiC31H32N4
Hệ tinh thểtam tà
Nhận dạng
Màuadamantin tới cận kim loại
Dạng thường tinh thểtổ hợp từ các tinh thể riêng rẽ hay cụm tinh thể. Các dạng đĩa-tấm (như mica)
Cát khaitốt trên {111}
Vết vỡdễ vỡ - các tinh thể với cấu trúc mỏng mảnh và dễ gãy
Độ cứng Mohs2–2,5
Ánhadamantin tới cận kim loại
Màu vết vạchhồng
Tính trong mờtrong mờ
Tỷ trọng riêng1,33–1,48
Thuộc tính quanglưỡng trục
Tham chiếu[1][2][3]

Abelsonit hayporphyrin niken, là mộtkhoáng vật củaniken,cacbon,hiđrônitơ với công thức NiC31H32N4. Nó tạo thành các tinh thểtam tà màu tía hay nâu ánh đỏ. Các tinh thể này mềm, vớiđộ cứng Mohs nằm trong khoảng từ 2 tới 3. Nó cótỷ trọng riêng thấp, chỉ khoảng 1,45.

Khoáng vật này lần đầu tiên được mô tả năm 1975 cho mẫu vật trongphiến sét dầu thu được từthành hệ sông Green ở miền đông quậnUintah, bangUtah,Hoa Kỳ. Nó được đặt tên theoPhilip Hauge Abelson (1913-2004), một nhà vật lý và địa hóa học hữu cơ Hoa Kỳ.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Mineral Handbook
  2. ^Mindat
  3. ^Webmineral
Hình tượng sơ khaiBài viết liên quan đếnđịa chất học này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Abelsonit&oldid=65167939
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp