Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Açores

37°44′28″B25°40′32″T / 37,74111°B 25,67556°T /37.74111; -25.67556
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Açores
Vùng tự trị (Região Autónoma)
Núi Pico và cảnh quan xanh, điển hình cho quần đảo Açores
Tên chính thức: Região Autónoma dos Açores
Nguồn gốc tên: açor, têntiếng Bồ Đào Nha cho các loài chim săn mồi
Khẩu hiệu: Antes morrer livres que em paz sujeitos
(tiếng Việt: "Thà chết như một người tự do còn hơn làm nô lệ trong hòa bình")
Quốc gia Bồ Đào Nha
Vùng tự trị Açores
VùngĐại Tây Dương
Phân vùngSống núi giữa Đại Tây Dương
Vị tríAçores
ĐảoCorvo,Faial,Flores,Graciosa,Pico,São Jorge,São Miguel,Santa Maria,Terceira
HuyệnAngra do Heroísmo,Calheta,Horta,Lagoa,Lajes das Flores,Lajes do Pico,Madalena,Nordeste,Povoação,Praia da Vitória,Ponta Delgada,Ribeira Grande,Santa Cruz da Graciosa,Santa Cruz das Flores,São Roque,Velas,Vila do Corvo,Vila do Porto,Vila Franca do Campo
Thủ phủPonta Delgada[1]
Thành phố lớn nhấtPonta Delgada
 - Trung tâmSão José
 - Cao độ22 m (72 ft)
 - Tọa độ37°44′28″B25°40′32″T / 37,74111°B 25,67556°T /37.74111; -25.67556
Điểm cao nhấtNúi Pico
 - cao độ2.351 m (7.713 ft)
 - tọa độ38°28′19″B28°51′50″T / 38,47194°B 28,86389°T /38.47194; -28.86389
Điểm thấp nhấtmực nước biển
 - vị tríĐại Tây Dương
 - cao độ0 m (0 ft)
Diện tích2.333 km2 (901 dặm vuông Anh)
Dân số245.746 (2012) thống kê 2011
Mật độ105,87/km2 (274/sq mi)
Thiết lập điểm dân cư15 tháng 8, 1432
 - Tự trị về hành chínhkhoảng 1895
 - Tự trị về chính trị4 tháng 9 năm 1976
Phát hiệnkhoảng 1427
 - Santa Mariakhoảng 1427
 - São Miguelkhoảng 1428
Quản lý
 - vị tríAssembleia Regional, Rua Marcelino Lima,Horta,Faial
 - cao độ46 m (151 ft)
 - tọa độ38°32′6″B28°37′51″T / 38,535°B 28,63083°T /38.53500; -28.63083
Chính quyền
 - vị tríPalácio de Santana, Rua José Jácome Correia,Ponta Delgada,São Miguel
 - cao độ60 m (197 ft)
 - tọa độ37°44′52″B25°40′19″T / 37,74778°B 25,67194°T /37.74778; -25.67194
Tổng thống (chính phủ tự trị)Vasco Cordeiro (PS})
 - Tổng thống (Assembleia)Ana Luís (PS})
Múi giờAZOT (UTC−1)
 - Giờ mùa hèAZOST (UTC)
Mã ISO 3166-2PT-20
Mã bưu chính9XXX-XXX
Mã khu vực(+351) 29X XX XX XX[2]
ccTLD.pt
Định dạng ngày thángngày/tháng/năm
Lái xeBên phải
Thánh quan thầyEspírito Santo
Ngày lễNgày thứ 51 (thứ Hai) sau lễ Phục sinh (Dia da Região Autónoma dos Açores)
Hiệu caA Portuguesa (quốc gia)
Hymn of the Azores (địa phương)
Tiền tệEuro (€)[3]
GDP (danh nghĩa)2013
- Tổng cộng3.694 triệu €[4]
- Trên đầu người14.900 €[4]
Vị trí của Açores so với phần còn lại của Bồ Đào Nha (lục) vàLiên minh châu Âu (lam đậm)
Vị trí của các đảo trong quần đảo
Wikimedia Commons: Açores
Thống kê: Instituto Nacional de Estatística[5]
Website: www.azores.gov.pt
Thông tin địa lý theo CAOP (2010)[6] xuất bản bởi Instituto Geográfico Português (IGP)
Một nhà thờ ở vùng Azores

Açores (phát âmtiếng Bồ Đào Nha:[ɐˈsoɾɨʃ]), tên chính thứcVùng Tự trị Açores (Região Autónoma dos Açores), là một trong haivùng tự trị của Bồ Đào Nha, là mộtquần đảo bao gồm 9đảo núi lửa nằm ở bắc Đại Tây Dương, cách Bồ Đào Nha lục địa khoảng 1.360 km (850 mi) về phía tây, cáchLisboa 1.643 km (1.021 mi) về phía tây, cách bờ biển châu Phi 1.507 km (936 mi) và cáchNewfoundland,Canada 1.925 km (1.196 mi) về phía đông nam.

Nền kinh tế nơi đây dựa trên trồng trọt,chăn gia súc lấy sữa và thịt,đánh bắt hải sản, vàdu lịch, hoạt động dịch vụ chính trong vùng. Điểm dân cư chính tại Açores làPonta Delgada.

Có 9 đảo chính và nhiều đảo nhỏ tại Açores, được chia làm ba nhóm. Đó làFloresCorvo ở phía tây;Graciosa,Terceira,São Jorge,PicoFaial ở trung tâm;São Miguel,Santa Mariarặng san hô Formigas về phía đông. Chúng kéo dài trên 600 km (370 mi) và nằm theo hướng tây bắc-đông nam.

Các đảo này đều có nguồn gốc núi lửa, dù một số nhưSanta Maria, không có hoạt động núi lửa nào kể từ khi có người đến sống. Đỉnhnúi Pico là điểm cao nhất toàn Bồ Đào Nha, cao 2.351 m (7.713 ft). Açores thực ra có một số núi có thể xem là cao nhất hành tinh, nếu tính từ chân núi dưới đáy Đại Tây Dương lên tới đỉnh.

Khí hậu Açores khá dịu so với những nơi cùng vĩ độ, nhờ ảnh hưởng củaGulf Stream chảy ngang qua. Do ảnh hưởng của biển, thời tiết dịu mát quanh năm. Nhiệt độ ban ngày vào khoảng 16 °C (61 °F) đến 25 °C (77 °F) tùy theo mùa.[7][8] Nhiệt độ trên 30 °C (86 °F) hay dưới 3 °C (37 °F) hầu nhưng không xảy ra tại những trung tâm dân cư. Không khí thường thì ẩm ướt và trời thì nhiều mây.

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Seat of Presidency and Government
  2. ^"What is Azores dialing code?".happyzebra.com.Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
  3. ^Until 2002, thePortuguese escudo was used in financial transactions, and until 1910 thePortuguese real was the currency used by the monarchy of Portugal.
  4. ^ab"Regiões de Portugal". AICEP.Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014.
  5. ^INE, biên tập (2010),Censos 2011 – Resultadas Preliminares [2011 Census – Preliminary Results] (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Lisbon, Portugal: Instituto Nacional de Estatística, truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2012
  6. ^IGP, biên tập (2010),Carta Administrativa Oficial de Portugal (bằng tiếng Bồ Đào Nha), Lisbon, Portugal: Instituto Geográfico Português,Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2014, truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2012
  7. ^"Ponta Delgada Climate Normals 1981-2010". IPMA. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2015.
  8. ^"Angra do Heroísmo Climate Normals 1981-2010". IPMA. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2015.

Nguồn

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Costa, Antonieta (2007).Pelo sinal do Espírito Santo By the sign of the Holy Spirit. Angra do Heroísmo: Presidência do Governo Reginal dos Açores. Direcção Regional da Cultural. tr. 120.
  • Twain, Mark (1869).The Innocents Abroad, or the New Pilgrims Progress. Hartford, CT: American Publishing Co.OCLC 1047562.
  • Dervenn, Claude (1956).The Azores: with 104 photographs in photogravure and a map. Bryans, Robin biên dịch. London: George G. Harrap and Co.
  • Dervenn, Claude (1957).Madeira. Hogarth-Gaute, Frances biên dịch. London: George G. Harrap and Co.
  • Lourenço, N.; Miranda, J.M.; Luis, J.F.; Ribeiros, A.; Mendes Victor, L.A.; Madeira, J.; H. Needham (1998).Morpho-tectonic analysis of the Azores Volcanic Plateau from a new bathymetric compilation of the area. Quyển 20. Marine Geophysical Researches. tr. 141–156.
  • Luís, J.F.; Miranda, J.M; Galdeano, A.; Patriat, P.; Rossignol, J.C. and L.A. Mendes Victor (1994).The Azores triple junction evolution since 10 Ma from an aeromagnetic survey of the Mid-Atlantic Ridge. Quyển 125. Earth and Planetary Science Letters. tr. 439–459.
  • Madeira, J. (1998).Estudos de neotectónica nas ilhas do Faial, Pico e S. Jorge: uma contribuição para o conhecimento geodinâmico da junção tripla dos Açores (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Lisbon: Faculdade de Ciências, Universidade de Lisboa.
  • Ridley, W.; Watkins, N. and D.Macfarlane (1974). "The oceanic islands: Azores". Trong E. Nairn; F. Stehli (biên tập).The ocean basins and margins. New York: Plenum Press. tr. 445–478.
  • Upper mantle structure beneath the Azores hotspot from finite-frequency seismic tomography. Quyển 260. Earth and Planetary Science Letters. 2006. tr. 11–26.
  • Needham, H; J. Francheteau (1974).Some characteristics of the rift valley in the Atlantic Ocean near 36o48' north. Quyển 22. Earth Planetary Science Letters. tr. 29–43.
  • Ferreira, António de Brum (2005)."Geodinâmica e perigosidade natural nas ilhas dos Açores" [Geodynamics and Natural Risks on the Islands of the Azores].Finisterra (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Quyển XL số 79. tr. 013–120.
  • Carine, Mark; Schaefer, Hanno (2010). "The Azores diversity enigma: why are there so few Azorean endemic flowering plants and why are they so widespread?".Journal of Biogeography. Quyển 37 số 1. tr. 77–89.doi:10.1111/j.1365-2699.2009.02181.x.
  • "Centro de Vulcanologia e Avaliação de Riscos Geológicos: Observatório Vulcanológica e Sismológico da Universidade dos Açores". Centro de Vulcanologia e Avaliação de Riscos Geológicos (CVARG). 2010. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
  • Machado, Adriane; Azevedo, José M. M.; Alemeida, Delia P.M.; Farid Chemale Jr. (2008)."Geochemistry of Volcanic Rocks from Faial Island (Azores)"(PDF). Quyển 5, 1. Lisbon: e-Terra, GEOTIC – Sociedade Geológica de Portugal. tr. 1–14.Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2010.{{Chú thích tạp chí}}:Chú thích magazine cần|magazine= (trợ giúp)
  • R.C. Mitchell-Thomé (1980)."Some geomorphological aspects of the Azores Archipelago"(PDF).Finistrerra: Revista Portuguesa de Geografia. Quyển XV số 30. tr. 201–219.Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  • Scammell, G. V. (1989).The First Imperial Age. London: Unwin Hyman. tr. 51–70.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Wikisource có văn bản gốc từ các bài viết của1911Encyclopædia BritannicaAzores.
Chủ đề liên quan
Vùng lãnh thổ bên ngoài của các nướcchâu Âu
Vùng lãnh thổ cóchủ quyền của châu Âu nhưng gần gũi hoặc nằm ở lục địa ngoài châu Âu (xemđiều kiện đưa vào để có thêm thông tin)
Bồ Đào Nha
Đan Mạch
Hà Lan
Pháp
Anh
Na Uy
Tây Ban Nha
Ý
1 Việc tuyên bố chủ quyền trên vùng lãnh thổ ởchâu Nam Cực hiện đang bị trì hoãn theoHệ thống Hiệp ước Châu Nam Cực.
Bắc Phi

Thế kỷ 15

1415–1640Ceuta
1458–1550Alcácer Ceguer(El Qsar es Seghir)
1471–1550Arzila(Asilah)
1471–1662Tangier
1485–1550Mazagan(El Jadida)
1487–thế kỷ 16Ouadane
1488–1541Safim(Safi)
1489Graciosa

Thế kỷ 16

1505–1541Agadir
1506–1525Mogador(Essaouira)
1506–1525Aguz(Souira Guedima)
1506–1769Mazagan(El Jadida)
1513–1541Azamor(Azemmour)
1515–1541São João da Mamora(Mehdya)
1577–1589Arzila(Asilah)

Châu Phi hạ Sahara

Thế kỷ 15

1455–1633Anguim
1462–1975Cabo Verde
1470–1975São Tomé1
1471–1975Príncipe1
1474–1778Annobón
1478–1778Fernando Poo(Bioko)
1482–1637Elmina(São Jorge da Mina)
1482–1642Bờ Biển Vàng
1508–15472Madagascar3
1498–1540Quần đảo Mascarene

Thế kỷ 16

1500–1630Malindi
1501–1975Mozambique
1502–1659Saint Helena
1503–1698Zanzibar
1505–1512Quíloa(Kilwa)
1506–1511Socotra
1557–1578Accra
1575–1975Angola
1588–1974Cacheu4
1593–1698Mombassa(Mombasa)

Thế kỷ 17

1645–1888Ziguinchor
1680–1961São João Baptista de Ajudá, Bénin
1687–1974Bissau4

Thế kỷ 18

1728–1729Mombassa(Mombasa)
1753–1975São Tomé và Príncipe

Thế kỷ 19

1879–1974Guinea
1885–1974Congo thuộc Bồ Đào Nha5

Trung Đông [Vịnh Ba Tư]

Thế kỷ 16

1506–1615Bandar-Abbas
1507–1643Sohar
1515–1622Hormuz(Ormus)
1515–1648Quriyat
1515–?Qalhat
1515–1650Muscat
1515?–?Barka
1515–1633?Ras Al Khaimah
1521–1602Bahrain(Muharraq • Manama)
1521–1529?Qatif
1521?–1551?Đảo Tarut
1550–1551Qatif
1588–1648Matrah

Thế kỷ 17

1620–?Khor Fakkan
1621?–?As Sib
1621–1622Qeshm
1623–?Khasab
1623–?Libedia
1624–?Kalba
1624–?Madha
1624–1648Dibba Al-Hisn
1624?–?Bandar-e Kong

Tiểu lục địa Ấn Độ

Thế kỷ 15

1498–1545

Thế kỷ 16
Ấn Độ thuộc Bồ Đào Nha

 • 1500–1663Cochim(Kochi)
 • 1501–1663Cannanore(Kannur)
 • 1502–1658
 1659–1661
 • 1502–1661Pallipuram(Cochin de Cima)
 • 1507–1657Negapatam(Nagapatnam)
 • 1510–1961Goa
 • 1512–1525
 1750
 • 1518–1619Pulicat
 • 1521–1740Chaul

  (Portuguese India)
 • 1523–1662Mylapore
 • 1528–1666
 • 1531–1571Chaul
 • 1531–1571Chalé
 • 1534–1601Đảo Salsette
 • 1534–1661Bombay(Mumbai)
 • 1535Ponnani
 • 1535–1739Baçaím(Vasai-Virar)
 • 1536–1662Cranganore(Kodungallur)
 • 1540–1612Surat
 • 1548–1658Tuticorin(Thoothukudi)
 • 1559–1961Daman and Diu
 • 1568–1659Mangalore

  (Ấn Độ thuộc Bồ Đào Nha)
 • 1579–1632Hugli
 • 1598–1610Masulipatnam(Machilipatnam)
1518–1521Maldives
1518–1658Ceylon thuộc Bồ Đào Nha(Sri Lanka)
1558–1573Maldives

Thế kỷ 17
Ấn Độ thuộc Bồ Đào Nha

 • 1687–1749Mylapore

Thế kỷ 18
Ấn Độ thuộc Bồ Đào Nha

 • 1779–1954Dadra và Nagar Haveli

Đông Á và châu Đại Dương

Thế kỷ 16

1511–1641Malacca thuộc Bồ Đào Nha [Malaysia]
1512–1621Maluku [Indonesia]
 • 1522–1575 Ternate
 • 1576–1605 Ambon
 • 1578–1650 Tidore
1512–1665Makassar
1557–1999Ma Cao [Trung Quốc]
1580–1586Nagasaki [Nhật Bản]

Thế kỷ 17

1642–1975Timor thuộc Bồ Đào Nha(Đông Timor)1

Thế kỷ 19
Ma Cao thuộc Bồ Đào Nha

 • 1864–1999Coloane
 • 1851–1999Đãng Tể
 • 1890–1999Ilha Verde

Thế kỷ 20
Ma Cao thuộc Bồ Đào Nha

 • 1938–1941Lapa và Montanha(Hoành Cầm)

  • 1 1975 là năm Đông Timor tuyên bố độc lập cũng như là năm xảy racuộc xâm lược của Indonesia. Vào năm 2002, nền độc lập của Đông Timor được công nhận.
Bắc Mỹ & Bắc Đại Tây Dương

Thế kỷ 15 [các đảo Đại Tây Dương]

1420Madeira
1432Açores

Thế kỷ 16 [Canada]

1500–1579?Terra Nova(Newfoundland)
1500–1579?Labrador
1516–1579?Nova Scotia

Nam Mỹ & Antilles

Thế kỷ 16

1500–1822Brasil
 • 1534–1549 Capitania của Brasil
 • 1549–1572 Brasil
 • 1572–1578 Bahia
 • 1572–1578 Rio de Janeiro
 • 1578–1607 Brasil
 • 1621–1815 Brasil
1536–1620Barbados

Thế kỷ 17

1621–1751Maranhão
1680–1777Colonia del Sacramento

Thế kỷ 18

1751–1772Grão-Pará và Maranhão
1772–1775Grão-Pará và Rio Negro
1772–1775Maranhão và Piauí

Thế kỷ 19

1808–1822Cisplatina(Uruguay)
1809–1817Amapá
1822Thượng Peru(Bolivia)

Quốc tế
Quốc gia
Địa lý
Khác
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Açores&oldid=74172451
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp