Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

62 Erato

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
62 Erato
Mô hình 3D dựa trênđường cong ánh sáng củaErato
Khám phá
Khám phá bởiOskar Lesser
Wilhelm Julius Foerster
Ngày phát hiện14 tháng 9 năm 1860
Tên định danh
(62) Erato
Phiên âm/ˈɛrət/[2]
Đặt tên theo
ἘρατώEratō
A860 RD
Vành đai chính · (giữa)
Themis[1]
Tính từEratoian/ɛrəˈt.iən/
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 31 tháng 12 năm 2006
(JD 2.454.100,5)
Điểm viễn nhật3,679 AU (550,4 Gm)
Điểm cận nhật2,566 AU (383,9 Gm)
3,122 AU (467,0 Gm)
Độ lệch tâm0,178
2015,178 ngày (5,52 năm)
161,828°
Độ nghiêng quỹ đạo2,223°
125,738°
273,285°
Đặc trưng vật lý
Đường kính trung bình
95,4 km
5,675±0,001 giờ[3] hoặc9,2213±0,0007 giờ[4]
0,061[5]
Ch(SMASSII)
BU(Tholen)
8,76

Erato/ˈɛrət/ (định danh hành tinh vi hình:62 Erato) là mộttiểu hành tinh lớn và tối ởvành đai chính, thuộcnhóm tiểu hành tinh Themis, có đường kính khoảng 95 km. Cáctrắc quang trong giai đoạn 2004-2005 cho thấychu kỳ quay của nó là 9,2213 ± 0,0007 giờ với độ lớnbiên độ là 0,116 ± 0,005.[4] Thành phần cấu tạo của nó dường như bằngcacbonat. Nó quay quanhMặt Trời vớichu kỳ là 5,52 năm,bán trục chính là 3,122AUđộ lệch tâm là 0,178.Mặt phẳng quỹ đạo nghiêng một góc 2,22 ° so vớimặt phẳng hoàng đạo.

Erato là tiểu hành tinh đầu tiên được ghi nhận là đồng phát hiện, bởiOskar LesserWilhelm J. Forster vào ngày 14 tháng 9 năm 1860 từĐài thiên văn Berlin và là tiểu hành tinh duy nhất do họ phát hiện. Cái tên gọi của Erato được chọn bởiJohann Franz Encke, giám đốc đài thiên văn và nó được đặt theo tênErato, nữ thần bảo trợ thơ ca trữ tình trongthần thoại Hy Lạp.[6] Nó cũng đã được phân loại là mộttiểu hành tinh Eoan.[3]

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"Asteroid 62 Erato".Small Bodies Data Ferret.Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
  2. ^Noah Webster (1884)A Practical Dictionary of the English Language
  3. ^abAlvarez-Candal, Alvaro; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2004), "Rotational lightcurves of asteroids belonging to families",Icarus,172 (2):388–401,Bibcode:2004Icar..172..388A,doi:10.1016/j.icarus.2004.06.008.
  4. ^abGonçalves, Rui M. D.; Behrend, Raoul (tháng 3 năm 2006), "Lightcurve of 62 Erato",Bulletin of the Minor Planets Section of the Association of Lunar and Planetary Observers,33 (1): 7,Bibcode:2006MPBu...33....7G.
  5. ^"Asteroid Data Sets".Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2010.
  6. ^Schmadel, Lutz D. (2003).Dictionary of Minor Planet Names. Springer Science & Business Media. tr. 21.ISBN 978-3-540-00238-3.

Liên kết ngoài

[sửa |sửa mã nguồn]
Hành tinh vi hình
Tiểu hành tinh
Hành tinh nhỏ xa
Sao chổi
Khác
Stub icon

Bài viết về một tiểu hành tinh thuộcvành đai tiểu hành tinh này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=62_Erato&oldid=70938894
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp