Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Johann Palisa |
Ngày phát hiện | 30 tháng 8 năm 1891 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Chaldea |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên ngày 30 tháng 1 năm 2005 (JD 2453400.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 291.57 Gm (1.949 AU) |
Viễn điểm quỹ đạo | 419.333 Gm (2.803 AU) |
355.451Gm (2.376AU) | |
Độ lệch tâm | 0.18 |
1337.741d (3.66a) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 19.32 km/s |
211.772° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 11.646° |
176.826° | |
315.775° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 96.0 km |
Khối lượng | không biết |
Mật độ trung bình | không biết |
không biết | |
không biết | |
không biết | |
Suất phản chiếu | không biết |
Nhiệt độ | không biết |
Kiểu phổ | C |
8.9 | |
313 Chaldaea là mộttiểu hành tinh kiểu C, ởvành đai chính. Nó có bề mặt tối và có thành phần cấu tạo có lẽ bằngchondritecacbonat.
Tiểu hành tinh này doJohann Palisa phát hiện ngày 30.8.1891 ởViên, và được đặt theo tênChaldea, một vùng thời cổ, nay thuộc miền namIraq vàKuwait.
![]() | Bài viết về một tiểu hành tinh thuộcvành đai tiểu hành tinh này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |