Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Độc tấu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nghệ sĩLouis Armstrong độc tấu kènTrumpet.

TrongÂm nhạc,độc tấu là hình thức biểu diễn do một người duy nhất thực hiện toàn bộ một nhạc phẩm hoặc một đoạn xác định của nhạc phẩm.[1][2] Khái niệm này xuất phát từtiếng Ý:solo (phát âm: /xô-lô/, nghĩa là một mình) dùng để chỉ một nhạc phẩm hoặc một đoạn của bản nhạc được chơi hoặc hát với duy nhất một người; người này có thể biểu diễn hoàn toàn một mình hoặc được hỗ trợ bởi một hoặc nhiều nhạc cụ. Nghệ sĩ biểu diễn xô-lô gọi là nghệ sĩ độc tấu (soloist).[3][4]

Ở Việt Nam, từ này cũng thường được dùng ở dạng phiên âm làxôlô nhưng lại có ngoại diện khác hơn:

  • Khi một nhạc công độc tấu một nhạc cụ (như độc tấu guitar) để thể hiện một nhạc phẩm, người ta có thể gọi là độc tấu hoặc xôlô đều có nghĩa như nhau.
  • Nhưng khi mộtca sĩ biểu diễn mộtbài hát hoặc một đoạn của bài hát một mình, thì không gọi là độc tấu, mà gọi làđơn ca hoặc là lĩnh xướng.
  • Khái niệm độc tấu còn dùng trong thể loại không phải là ca hát, không có nhạc cụ như độc tấu hài.

Ở âm nhạc phương Tây, hình thức độc tấu thường dùng nhất cho các loại nhạc cụ làdương cầm,vĩ cầm,guitar,.... Đây là lĩnh vực của các nghệ sĩ chuyên nghiệp, điêu luyện về kỹ thuật, đảm bảo "truyền tải" được sức lôi cuốn của nhạc phẩm, nên thường thu hút sự chú ý và khuấy động cảm xúc của người nghe, gây cảm giác hấp dẫn, nhất là tronghòa tấu khi toàn bộ dàn nhạc tạm dừng hoặc chỉ chơi đệm.[5]âm nhạc Việt Nam, hình thức độc tấu thường dùng cho cácnhạc cụ dân tộcsáo trúc (nghệ sĩĐinh Thìn),đàn bầu (nghệ sĩHồ Hoài Anh, Nguyễn Thị Thanh Tâm), đàn tranh (nghệ sĩ Vũ Thị Việt Hồng), đàn t'rưng, v.v.[6]

Lược sử

[sửa |sửa mã nguồn]
Độc tấu đàn nguyệt tại một cuộc biểu diễn ởParis.
  • Trong thời kỳnhạc Barôcnhạc cổ điển, từsolo (độc tấu) có nội hàm tương đương vớisonata, dùng để chỉ một thể loại (mà không phải là một hình thức) âm nhạc cho một nhạc cụ duy nhất, như bản sonata củaJohann Sebastian Bach chỉ cho một vĩ cầm, bảnsonata Ánh trăng củaBeethoven chỉ có một dương cầm.[7]
  • Sau đó, từ solo còn được dùng với ngoại diện rộng hơn, dùng để chỉ một nhạc công hoặc một ca sĩ biểu diễngiai điệu chính trong một đoạn của nhạc phẩm hoặc cả một nhạc phẩm có một hay nhiều nhạc cụ khác đệm. Ở trường hợp này, nhạc cụ đệm thường góp phần phụ họa mà ít chơi giai điệu chính của nhạc phẩm. Tuy nhiên, nếu giai điệu chính được "chuyển" từ nhạc cụ độc tấu sang cả dàn nhạc, còn nhạc cụ độc tấu lại chỉ phụ họa thì lại gọi làhòa tấu.
Độc tấuguitar

Xem thêm

[sửa |sửa mã nguồn]
  • Concerto (hòa tấu một nhạc cụ với dàn nhạc)
  • Độc tấu dương cầm.
  • Độc tấu guitar.
  • Song tấu.
  • Tam tấu.
  • Tứ tấu.
  • Tutti.

Nguồn trích dẫn

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^"độc tấu".
  2. ^"Ý nghĩa của từ Độc tấu là gì:".Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2023.
  3. ^"solo in Music topic".
  4. ^"solo in Music topic".
  5. ^"Solo performance".
  6. ^"Khoa Âm nhạc Truyền thống".
  7. ^David Fuller, "Solo",The New Grove Dictionary of Music and Musicians, second edition, edited byStanley Sadie andJohn Tyrrell (London: Macmillan Publishers, 2001).
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩnSửa dữ liệu tại Wikidata
Nhóm nhạc theo số lượng
Độc tấu: 1
Fermata
Song tấu: 2
Tam tấu: 3
Tứ tấu: 4
Ngũ tấu: 5
Lục tấu: 6
Khác
Nhóm nhạc lớn
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Độc_tấu&oldid=73470280
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp