| Taiwan Province 台湾省 | |
|---|---|
| — Tỉnh — | |
| Tỉnh Đài Loan | |
| Chuyển tự tên | |
| • Tiếng Trung Quốc | 台湾省 (Táiwān Shěng) |
| • Viết tắt | TW /台 (pinyin:Tái; Hokkien:Tâi; Hakka:Thòi) |
| • Bạch thoạitiếng Mân Tuyền Chương | Tâi-oân-séng |
| • Phiên âmtiếng Khách Gia | Thòi-vàn-sén orThòi-vân-sén |
Bản đồ thể hiện vị trí của tỉnh Đài Loan | |
| Quốc gia có chủ quyền | |
| Tách từPhúc Kiến | 1887 |
| Nhượng cho Nhật Bản | 17 tháng 4 năm 1895 |
| Trung Hoa Dân quốc kiểm soát | 25 tháng 10 năm 1945 |
| CHND Trung Hoa tuyên bố chủ quyền | 1 tháng 10 năm 1949 |
| Tỉnh lỵ | Đài Bắc |
| Thành phố lớn nhất | Tân Bắc |
| Phân cấp hành chính | Xemthay đổi địa giới |
| Chính quyền | |
| • CCP Secretary | Trống Seerepresentation |
| • Governor | Vacant Seerepresentation |
| • National People's Congress Representation | 13 deputies |
| Diện tích | |
| • Tổng cộng | 35,581 km2 (13,738 mi2) |
| Thứ hạng diện tích | hạng 28 |
| Tên cư dân | người Đài Loan |
| Nhân khẩu học | |
| • Thành phần sắc tộc | 98%người Hán 2%người Cao Sơn |
| Múi giờ | UTC+8 |
| Mã ISO 3166 | CN-TW |
| Biển số xe | 台 |
| GDP(ước tính năm 2025)[1] | CN¥5.78 trillion |
| • Per capita | CN¥247,439 US$ 34,426 |
| HDI(2021) | 0.926rất cao |
| Tỉnh Đài Loan | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
"Taiwan" inTraditional (top) andSimplified (bottom) Chinese characters | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Giản thể | 台湾省 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Phồn thể | 臺灣省 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tỉnh Đài Loan (Phồn thể: 臺灣省 hay 台灣省,Giản thể: 台湾省,Bính âm: Táiwān shěng) là một tên gọi mang tính chính trị đượcCộng hòa Nhân dân Trung Hoa và một số nước sử dụng để ám chỉ rằng Đài Loan chỉ là một tỉnh của chính thể này. Tỉnh này bao gồm hònđảo Đài Loan và các đảo nhỏ xung quanh, cũng nhưQuần đảo Bành Hồ, thường được gọi làKhu vực Đài Loan.
Vị thế chính trị Đài Loan hiện tại vẫn rất phức tạp. Saunội chiến Trung Quốc, chính quyềnCộng hòa Nhân dân Trung Hoa doĐảng Cộng sản Trung Quốc cầm quyền đã giành được toàn bộĐại Lục và đảoHải Nam, trong khiHồng Kông vàMa Cao doAnh vàBồ Đào Nha nắm giữ chủ quyền từ trước (về sau được trao trả lại), thì còn lại khu vực Đài Loan thành lập đất nước riêng.
Mặc dù Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tuyên bố Đài Loan là lãnh thổ hợp pháp của mình, nhưng nước này thừa nhận Đài Loan đang nằm ngoài lãnh thổ kiểm soát thực tế của mình và không duy trì một chính phủ trong bóng tối hoặc chính phủ lưu vong cho tỉnh Đài Loan. Tuy nhiên, quốc hội Trung Quốc có các nhà lập pháp đại diện cho Đài Loan, hầu hết là người đại lục gốc Đài Loan. Tuy nhiên, một đại diện trong Quốc hội Trung Quốc (Lư Lệ An) đã sinh ra và lớn lên ở Đài Loan.
Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa không công nhận các thay đổi về hành chính của Trung Hoa Dân Quốc sau năm 1949. Theo đó, việcĐài Bắc vàCao Hùng hay gần đây làTân Bắc,Đài Trung, vàĐài Nam trở thành thành phố trực thuộc trung ương không được Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa công nhận, và tất cả các thành phố này đều được coi là thuộc về tỉnh Đài Loan. Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa vẫn coiĐài Bắc là tỉnh lỵ của Đài Loan mặc dù Trung Hoa Dân Quốc đã chuyển tỉnh lỵ tỉnh Đài Loan do họ quản lý về thônTrung Hưng, thành phốNam Đầu. Các bản đồ do Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa xuất bản sau năm 1949 đều thể hiện những ranh giới hành chính từ năm 1949 trở về trước.
Tỉnh Đài Loan được chia thành 16 huyện và 7 thành phố:[2]
| Bản đồ | Thứ tự | Tên gọi | chữ Hán | Bính âm | Cấp |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | thành phốĐài Bắc | 台北市 | Táiběi Shì | Thành phố cấp địa khu (địa cấp thị) | |
| 6 | thành phốCao Hùng | 高雄市 | Gāoxióng Shì | Thành phố cấp địa khu | |
| 4 | thành phốĐài Trung | 台中市 | Táizhōng Shì | Thành phố cấp huyện (huyện cấp thị) | |
| 5 | thành phốĐài Nam | 台南市 | Táinán Shì | Thành phố cấp huyện | |
| 7 | thành phốCơ Long | 基隆市 | Jīlóng Shì | Thành phố cấp huyện | |
| 9 | thành phốTân Trúc | 新竹市 | Xīnzhú Shì | Thành phố cấp huyện | |
| 8 | thành phốGia Nghĩa | 嘉义市 | Jiāyì Shì | Thành phố cấp huyện | |
| 2 | huyện Đài Bắc | 台北县 | Táiběi Xiàn | Huyện | |
| 6 | huyện Cao Hùng | 高雄县 | Gāoxióng Xiàn | Huyện | |
| 4 | huyện Đài Trung | 台中县 | Táizhōng Xiàn | Huyện | |
| 5 | huyện Đài Nam | 台南县 | Táinán Xiàn | Huyện | |
| 10 | huyện Tân Trúc | 新竹县 | Xīnzhú Xiàn | Huyện | |
| 11 | huyện Gia Nghĩa | 嘉义县 | Jiāyì Xiàn | Huyện | |
| 3 | huyện Đào Viên | 桃园县 | Táoyuán Xiàn | Huyện | |
| 12 | huyện Miêu Lật | 苗栗县 | Miáolì Xiàn | Huyện | |
| 13 | huyện Chương Hóa | 彰化县 | Zhānghuà Xiàn | Huyện | |
| 14 | huyện Vân Lâm | 云林县 | Yúnlín Xiàn | Huyện | |
| 15 | huyện Bình Đông | 屏东县 | Píngdōng Xiàn | Huyện | |
| 16 | huyện Nghi Lan | 宜兰县 | Yílán Xiàn | Huyện | |
| 17 | huyện Nam Đầu | 南投县 | Nántóu Xiàn | Huyện | |
| 18 | huyện Hoa Liên | 花莲县 | Hūalián Xiàn | Huyện | |
| 19 | huyện Đài Đông | 台東县 | Táidōng Xiàn | Huyện | |
| 20 | huyện Bành Hồ | 澎湖县 | Pénghú Xiàn | Huyện |
Chú ý: Trung Hoa Dân Quốc sử dụng phương phápWade–Giles để phiên âm tên gọi, còn Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa sử dụngBính âm nên tên gọi của các đơn vị hành chính trong các thứ tiếng không nằm trong vùng ảnh hướng của văn hóa Hán có sự khác biệt, ví dụĐài Bắc được THDQ phiên âm làTaipei còn CHNDTH phiên âm làTaibei.
Tỉnh Đài Loan được bầuĐại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (tức Quốc hội) của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Các đại biểu này đến từ cộng đồng người nói tiếng Phúc Kiến có một số tổ tiên tại Đài Loan hiện đang sinh sống tạiTrung Quốc đại lục. Tuy nhiên, các đại biểu đại diện cho tỉnh Đài Loan gần đây hầu hết đều sinh ra ở Trung Quốc đại lục.
{{#coordinates:}}: một trang không thể chứa nhiều hơn một thẻ chính
Bài viết liên quan đếnTrung Quốc này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |