Movatterモバイル変換


[0]ホーム

URL:


Bước tới nội dung
WikipediaBách khoa toàn thư mở
Tìm kiếm

Đà điểu Emu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Emu
Khoảng thời gian tồn tại:MioceneMiocene giữa–hiện tại[1]
Phân loại khoa họcedit
Giới:Animalia
Ngành:Chordata
Lớp:Aves
Bộ:Casuariiformes
Họ:Casuariidae
Chi:Dromaius
Loài:
D. novaehollandiae
Danh pháp hai phần
Dromaius novaehollandiae
(Latham, 1790)[3]
Phân loài
Danh sách
Phân bố tại vùng màu đỏ
Các đồng nghĩa
Danh sách
  • Casuarius novaehollandiaeLatham, 1790
  • Dromiceius novaehollandiae(Latham, 1790)
  • Casuarius australisShaw, 1792
  • Dromaius aterVieillot, 1817
  • Dromiceius emuStephens, 1826
  • Casuarius diemenianusJennings, 1827
  • Dromiceius majorBrookes, 1830
  • Dromaeus irroratusBartlett, 1859
  • Dromaeus ater(Blyth, 1862)

Đà điểu Emu hayđà điểu châu Úc (danh pháp khoa học:Dromaius novaehollandiae) là một loàichim thuộchọ Đà điểu châu Úc của bộCasuariiformes. Chúng là loài chim lớn thứ hai còn sinh tồn về mặtchiều cao, sau họ hàng của nó,đà điểu châu Phi. Đây là loàiđặc hữu củaÚc, nơi nó là loài chim bản địa lớn nhất và là thành viên duy nhất còn sinh tồn củachiDromaius. Phạm vi phân bố của chúng bao phủ hầu hết lục địa Úc, nhưng các phân loài trênTasmania,Đảo KangarooĐảo King đã bị tuyệt chủng sau khingười Châu Âu định cư ở Úc vào năm 1788. Loài chim này đủ phổ biến để được đánh giá làloài ít quan tâm bởiLiên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.

Đà điểu Emu là loài chim có đầu và cổ có lông mềm, màu nâu,không bay với cổ và chân dài, chân có ba ngón, và có thể cao tới 1,9 m. Emu có thể di chuyển một quãng đường rất xa, và khi cần thiết có thể chạy nước rút với tốc độ 50 km/h; chúng ăn nhiều loạithực vậtcôn trùng, nhưng đã được biết là có thể nhịn ăn trong nhiều tuần. Chúng uống nước không thường xuyên, nhưng uống rất nhiều nước khi có cơ hội. Trọng lượng cơ thể trung bình khoảng từ 40 kg đến 50 kg.

Việc sinh sản diễn ra vào tháng 5 và tháng 6, và việc tranh giànhbạn tình giữa các con cái hay thường diễn ra. Con cái có thể giao phối nhiều lần và đẻ nhiều ổ trứng trong một mùa. Con đực thực hiện việc ấp trứng; trong suốt quá trình này, nó hầu như không ăn hay uống, và giảm một lượng trọng lượng cơ thể đáng kể. Trứng nở sau khoảng tám tuần và con non được nuôi dưỡng bởi cha của chúng. Chúng đạt kích thước tối đa sau khoảng sáu tháng, nhưng vẫn có thể tồn tại như một gia đình cho đến mùa sinh sản tiếp theo. Emu là một biểu tượng văn hóa đại chúng quan trọng của Úc, xuất hiện trênquốc huy và các loại tiền xu. Loài chim này nổi bật trongthần thoại bản địa Úc.

Hình ảnh

[sửa |sửa mã nguồn]
  • - Museum specimen -
    - Museum specimen -

Tham khảo

[sửa |sửa mã nguồn]
  1. ^Patterson, C.; Rich, Patricia Vickers (1987)."The fossil history of the emus,Dromaius (Aves: Dromaiinae)".Records of the South Australian Museum. Quyển 21. tr. 85–117.
  2. ^BirdLife International (2018)."Dromaius novaehollandiae".Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa.2018: e.T22678117A131902466.doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T22678117A131902466.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  3. ^abDavies, S.J.J.F. (2003). "Emus". Trong Hutchins, Michael (biên tập).Grzimek's Animal Life Encyclopedia. Quyển 8 Birds I Tinamous and Ratites to Hoatzins (ấn bản thứ 2). Farmington Hills, Michigan: Gale Group. tr. 83–87.ISBN 978-0-7876-5784-0.
  4. ^abBrands, Sheila (ngày 14 tháng 8 năm 2008)."Systema Naturae 2000 / Classification,Dromaius novaehollandiae".Project: The Taxonomicon.Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
  5. ^ab"Names List forDromaius novaehollandiae (Latham, 1790)". Department of the Environment, Water, Heritage and the Arts.Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện vềĐà điểu Emu.


Stub icon

Bài viết liên quan đếnchim này vẫn cònsơ khai. Bạn có thể giúp Wikipediamở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đà_điểu_Emu&oldid=71589538
Thể loại:
Thể loại ẩn:

[8]ページ先頭

©2009-2025 Movatter.jp